Câu 1 :
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Câu 2 :
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
`n_S = 2/32=0.0625(mol)`
`n_(O_2)=3/16=0,1875(mol)`
` ⇒(n_S)/(n_(O_2))=(0.0625)/(0,1875)=1/3`
Vậy công thức hóa học của oxit là `SO_3`
Câu 2
`CH_4 + 2O_2`$\mathop{ →}\limits^{t^o}$ `CO_2 + 2H_2O`
`a)`
`n_(CH_4)=2/(22,4)=5/56(mol)`
Theo PTHH
`n_(CH_4)=2n_(O_2)=5/28(mol)`
`⇒V_(O_2)=5/28 .22,4=4(l)`
`b)`
Theo PTHH
`n_(CH_4)=n_(CO_2)= 0,15(mol)`
`⇒V_(CO_2)=0,15 .22,4=3,36(l)`
`c)`
`M_(CH_4)/M_(kk)=16/29≈0,55`
`⇒` Khí metan nhẹ hơn không khí `≈0,55` lần