Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? Câu 2: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằ

Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn?
Câu 2: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng?
Câu 3 : Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay?
Câu 4: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?

0 bình luận về “Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? Câu 2: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằ”

  1. C1:

     Các đặc điểm thích nghi hoằn toàn với cuộc sống trên cạn của thằn lằn là :

    – Da khô, có vảy sừng bao bọc ⇒ giảm sự thoát hơi nước.
    – Cổ dài ⇒ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
    – Mắt có mi cử động, có nước mắt ⇒ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
    – Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu ⇒ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
    – Thân, đuôi dài ⇒ động lực chính của sự di chuyển.
    – Bàn chân có 5 ngón có vuốt ⇒ tham gia di chuyển trên cạn. (sgk)

    C2:

    * Nơi sống và bắt mồi:

    – Ếch đồng: ưa sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt
    – Thằn lằn: ưa sống và bắt mồi ờ những nơi khô ráo.

     * Thời gian hoạt động:

    – Ếch đồng: bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm.

    – Thằn lằn: bắt mồi về ban ngày.

    * Tập tính:  

    – Ếch đồng: 

    + thường ở nơi tối, ko có ánh sáng.

    + trú đông trong các hốc đất ẩm ướt bên bờ các vực nước ngọt hoặc trong bùn

    – Thằn lằn:

    + thường phơi nắng.

    + trú đông trong các hốc đất khô ráo.

    * Sinh sản:

    – Ếch đồng:

    + thụ tinh ngoài.

    + đẻ nhiều trứng

    + trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.

    + trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái.

    – Thằn lằn:

    + thụ tinh trong.

    + đẻ ít trứng.

    + trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.

    + trứng nỏ thành con, phát triền trực tiếp. ( mệt quá, tự làm đó, à có thể kẻ bảng để gọn hơn nha)

    C3:

    – nguyên nhân:

    + sự cạnh tranh với chim và thú: chim và thú có ưu thế hơn khủng long vì là đvật hằng nhiệt (có thể duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định khi khí hậu trở nên lạnh).

    + Sự tấn công vào khủng long: thú gặm nhấm ăn trứng khủng long, thú ăn thịt tấn công khủng long ăn thực vật (thiếu phương tiện tự vệ).

    + ảnh hưởng của khí hậu lạnh đột ngột và thiên tai ( bất lợi, không kịp thích nghi gây chết hàng loạt.)

    ==> bò sát cỡ nhỏ vẫn có thể tồn tại là do: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn náu, nhu cầu thức ăn không cao,…

    C4:  Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong; đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi trong 1 lứa, trứng đc cả chim trống và chim mái ấp; chim non yếu, đc nuôi bằng sữ diều của bố mẹ. (tự làm)

    C5:

    Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay

    Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

    Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh

    Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra

    Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể

    Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ

    Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông

    Tick___nha____mỏi___tay____quá

    Cùng___tuổi_____với____ấy____nhé@@

    Bình luận

Viết một bình luận