Câu 1: Hãy viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau ghi rõ điều kiên phản ứng nếu có NaCl →Cl2 → Br2 → I2 NaCl → HCl → H2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag Câu 2: bằng phương pháp hóa học hay nhận biết các hóa chất trong các lọ mất nhãn sau HCl, KOH, NaCl, CaBr2, Mg(NO3)2
1)
Phản ứng xảy ra:
a)\(2NaCl\xrightarrow{{đpnc}}2Na + C{l_2}\)
\(C{l_2} + 2NaBr\xrightarrow{{}}2NaCl + B{r_2}\)
\(B{r_2} + 2NaI\xrightarrow{{}}2NaBr + {I_2}\)
b)
\(NaCl + {H_2}S{O_{4{\text{ đặc}}}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\({H_2} + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2HCl\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(FeC{l_2} + 3AgN{O_3}\xrightarrow{{}}2AgCl + Fe{(N{O_3})_3} + Ag\)
2)
Dùng quỳ tím
+ \(HCl\) làm quỳ tím hóa đỏ.
+ \(KOH\) làm quỳ tím hóa xanh.
+ \(NaCl;CaBr_2;Mg(NO_3)_2\) không làm đổi màu quỳ tím.
Cho \(AgNO_3\) tác dụng với các chất không đổi màu quỳ tím.
Chất nào tác dụng tạo kết tủa trắng là \(NaCl\)
Chất nào tác dụng tạo kết tủa vàng là \(CaBr_2\)
Chất nào không có hiện tượng gì là \(Mg(NO_3)_2\)
\(NaCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + NaN{O_3}\)
\(CaB{r_2} + 2AgN{O_3}\xrightarrow{{}}Ca{(N{O_3})_2} + 2AgBr\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1
NaCl —> đpnc Na + Cl₂
Cl₂ + 2NaBr —>đk nhiệt độ Br₂ + 2NaCl
Br₂ + 2NaI —> đk nhiệt độ I₂ +2NaBr2
2NaCl + H₂SO₄ —> Na₂SO₄ + 2HCl
2HCl + Mg —> MgCL₂ + H₂
H₂ + Cl₂ —–> đk ánh sáng HCl
2HCl + Fe —> FeCl₂ + H₂
FeCl₂ + AgNO₃ —-> AgCl kết tủa + Fe(NO₃) ₂
AgCL —-> đpnc Ag + Cl₂
câu 2
trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
5MT + dd AgNO₃ —–> kết tủa trắng NaCl, HCl (a)
—–> kết tủa vàng nhạt CaBr₂
—-> k hiện tượng Mg(NO₃)₂ KOH (b)
2MT (a) + quỳ tím —> hóa đỏ HCl
–> k đổi màu NaCl
2MT (b) + quỳ tím —-> hóa xanh KOH
—-> hóa đỏ Mg(NO₃)₂