câu 1 : hòa tan 8g cuso4 trong 100 ml nước hãy tính nồng độ cm và c phần trăm của dung dịch câu 2 : hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch hcl vừa đủ a,

By Abigail

câu 1 : hòa tan 8g cuso4 trong 100 ml nước hãy tính nồng độ cm và c phần trăm của dung dịch
câu 2 : hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch hcl vừa đủ
a, tính thể tích khí thu được ở đktc
b, tính khối lượng axit nồng độ
mình cần gấp ạ

0 bình luận về “câu 1 : hòa tan 8g cuso4 trong 100 ml nước hãy tính nồng độ cm và c phần trăm của dung dịch câu 2 : hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch hcl vừa đủ a,”

  1. Câu 1 :

    $n_{CuSO_4}=8/160=0,05mol$

    $⇒C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M$

    $m_{ddspu}=100+8=108g$

    $⇒C\%_{CuSO_4}=\dfrac{8}{108}=7,4\%$

    Câu 2 :

    $n_{Fe}=16,8/56=0,3mol$

    $PTHH : Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑$

    a/Theo pt :

    $n_{Fe}=n_{H_2}=0,3mol$

    $⇒V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l$

    b/Theo pt :

    $n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,3=0,6mol$

    $⇒m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g$

    Trả lời
  2. Giải thích các bước giải:

     Câu 1:

    nCuSO4=$\frac{8}{160}$=0,05(mol)

    Vdd=Vnước=0,1(l)

    =>CM CuSO4=$\frac{0,05}{0,1}$=0,5M

    ta có: d nước=1g/ml

      =>mH2O=100g

      =>mdd=8+100=108(g)

    =>C%CuSO4=$\frac{8.100}{108}=7,4%

    Câu 2:

    nFe=$\frac{16,8}{56}$=0,3(mol)

    PTHH:             Fe+2HCl→FeCl2+H2

                           0,3   0,6                   0,3

    a) VH2=0,3.22,4=6,72(l)

    b) mHCl=0,6.36,5=21,9(g)

    Trả lời

Viết một bình luận