Câu 1: Hoà tan hết m gam kẽm bằng lượng dư dung dịch HNO3 25,2% thu được 224ml khí N2O là sản phẩm khử duy nhất thoát ra phở đktc và dung dịch X. Tính giá trị của m và khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng (biết đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng)
Câu 2: Dẫn khí CO dư đi qua 14,2 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Al2O3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,4 hỗn hợp rắn Y và khí Z. Xác định thành phần định lượng của Y và thành phần định tính của Z
1)
Phản ứng xảy ra:
\(4Zn + 10HN{O_3}\xrightarrow{{}}4Zn{(N{O_3})_2} + {N_2}O + 5{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{N_2}O}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Zn}} = 4{n_{{N_2}O}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_{Zn}} = 0,04.65 = 2,6{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{HN{O_3}{\text{ phản ứng}}}} = 10{n_{{N_2}O}} = 10.0,01 = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HN{O_3}{\text{ tham gia}}}} = 0,1.120\% = 0,12{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{HN{O_3}}} = 0,12.63 = 7,56{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{HN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{7,56}}{{25,2\% }} = 30{\text{ gam}}\)
2)
\(CO\) không khử được \(Al_2O_3\)
GỌi số mol \(CuO;Al_2O_3\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 80x+102y=14,2 gam\)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + CO\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + C{O_2}\)
Vậy khí \(Z\) sinh ra là \(CO_2\)
\(Y\) chứa \(Cu;Al_2O_3\)
\({n_{Cu}} = {n_{CuO}} = x \to 64x + 102y = 13,4\)
Giải được: \(x=0,05;y=0,1\)
\(Y\) chứa
\({m_{Cu}} = 0,05.64 = 3,2{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 13,4 – 3,2 = 10,2{\text{ gam}}\)