Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 11,2 lit SO2 (đktc) và dung dịch A a. Tính % khối lượng m

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 11,2 lit SO2 (đktc) và dung dịch A
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính V dd H2SO4 5M cần dùng.Biết người ta dùng dư 20% so với lượng cần dùng.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 48,4 g hỗn hợp hai dung dịch muối Na2SO4 và Al2(SO4)3 vào dung dịch BaCl2 dư. Sau phản ứng thu được 93,2g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

0 bình luận về “Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 11,2 lit SO2 (đktc) và dung dịch A a. Tính % khối lượng m”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    Mg + 2{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    a)\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
    hh:Al(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    27a + 24b = 10,2\\
    1,5a + b = 0,5
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = b = 0,2\,mol\\
    \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,2 \times 27}}{{10,2}} \times 100\%  = 52,94\% \\
    \% {m_{Mg}} = 100 – 52,94 = 47,06\% \\
    b)\\
    {n_{{H_2}S{O_4}pu}} = 2{n_{S{O_2}}} = 1\,mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 1 \times 120\%  = 1,2\,mol\\
    {V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{1,2}}{5} = 0,24M\\
    2)\\
    N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to 2NaCl + BaS{O_4}\\
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 2AlC{l_3} + 3BaS{O_4}\\
    hh:N{a_2}S{O_4}(a\,mol),A{l_2}{(S{O_4})_3}(b\,mol)\\
    {n_{BaS{O_4}}} = \dfrac{{93,2}}{{233}} = 0,4\,mol\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    142a + 342b = 48,4\\
    a + 2b = 0,4
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = b = 0,1\,mol\\
    \% {m_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,1 \times 142}}{{48,4}} \times 100\%  = 29,34\% \\
    \% {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 100 – 29,34 = 70,66\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     1.

    a.

    $\%m_{Al}=52,94\% ;\\\%m_{Mg}=47,06\%$

         

    b. $V= 0,24 lít$

     2.

    $\%m_{Na_2SO_4}=29,34\% ;\\ \%m_{Al_2(SO_4)_3}=70,66\%$

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    a. Gọi số mol $Al$ và $Mg$ lần lượt là $x$ và $y$ (mol) 

    $=> 27x + 24y =10,2 ( 1)$

    $Al  →  Al^{+3} + 3e  $

    $x$                         $ 3x$    (mol)

    $Mg → Mg^{+2} +2e $

     $y$                     $   2y$    (mol)

    $S^{+6} → S^{+4} + 2e$

                     $ 0,5$      $1$ ( mol)

    $n_{e\, cho} = n_{e \, nhận} => 3x + 2y= 1 (2)$

    Từ (1), (2) => hệ pt, giải ra được: $x = y= 0,2$ 

    =>$ \%m_{Al}=52,94\% ; \%m_{Mg}=47,06\%$

    b. 

    $n_{H_2SO_4pu}=3 n_{Al_2(SO_4)_3} + n_{MgSO_4} + n_{SO_2}=0,2\dfrac{3}{2}+0,2+0,5=1 (mol)$ 

    => $n_{H_2SO_4{dùng}}=1+1.\dfrac{20}{100}=1,2 (mol)\to V_{H_2SO_4}=0,24 ( lít)$

    Câu 2:

    Gọi số mol hai muối $Na_2SO_4$ và $Al_2(SO_4)_3$ lần lượt là $a$ và $b$ mol

    => $n_{gốc\, SO_4}= a+ 3b (mol)$ ;

    khối lượng hỗn hợp 2 muối: $142a + 342b=48,4 ( 1)$

    $Ba^{2+} + SO_4^{2-} → BaSO_4$

                            $  0,4 ←   0,4$              (mol)

    => $n_{gốc \, SO_4}= a+ 3b=0,4  (2)$

    Từ (1), (2) => hệ PT, giải ra được: $ a=b=0,1 ( mol)$

    => $\%m_{Na_2SO_4}=29,34\% ; \%m_{Al_2(SO_4)_3}=70,66\%$

    Bình luận

Viết một bình luận