Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch axit sunfuric ( vừa đủ ) . Thì thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (dktc) a) viết P

Câu 1
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch axit sunfuric ( vừa đủ ) . Thì thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (dktc)
a) viết PTHH biểu diễn phản ứng xảy ra và tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 14,7% đã dùng và nồng độ% của muối thu được sau phản ứng
Câu2:
Cho 12,8 g kim loại A chưa biết có hoá trị ll phản ứng vừa đủ với 2,24lít khí Clo (dktc) xác định tên kim loại A?

0 bình luận về “Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch axit sunfuric ( vừa đủ ) . Thì thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (dktc) a) viết P”

  1. Em tham khảo nha:

    Em xem lại câu 2 nhé

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    a)\\
    Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
    MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\\
    \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,3 \times 24}}{{15,2}} \times 100\%  = 47,37\% \\
    \% {m_{MgO}} = 100 – 47,37 = 52,63\% \\
    b)\\
    {m_{MgO}} = 15,2 – 7,2 = 8g\\
    {n_{MgO}} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2\,mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2 + 0,3 = 0,5\,mol\\
    {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5 \times 98}}{{14,7\% }} = 333,33g\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 15,2 + 333,33 – 0,3 \times 2 = 347,93g\\
    {n_{MgS{O_4}}} = 0,2 + 0,3 = 0,5\,mol\\
    {C_\% }MgS{O_4} = \dfrac{{0,5 \times 120}}{{347,93}} \times 100\%  = 17,24\% \\
    2)\\
    A + C{l_2} \to AC{l_2}\\
    {n_{C{l_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
    {n_A} = {n_{C{l_2}}} = 0,1\,mol\\
    {M_A} = \dfrac{{12,8}}{{0,1}} = 128g/mol
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận