Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 2,4 g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng. Giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Câu 2 :1,84 g hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 số mol Fe và Cu tiếp theo thứ tự là
Câu 3: hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơn đối với Hiđrô bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là
Câu 4: cho 18,4 g hỗn hợp Mg Fe phản ứng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 5,824 lít hỗn hợp khí N2O và N2(đktc) lượng hỗn hợp khí là 7,68 g. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là
Đáp án:
Câu 1: 0,448 (lít)
Câu 2: nCu=0,02 (mol)
nFe=0,01 (mol)
Câu 3:
$V_{NO}$ = 2,016 l
$N_{2}$O = 0,672 l
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$n_{Mg}$ = $\frac{2,4}{24}$ =0,1 mol
Mg –> $Mg^{+2}$ +2e
0,1 0,2
2$N^{+5}$ +10e—> N2(0)
0,2 0,02
V = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Câu 2:
Quá trình nhường nhận e
Cu->$Cu^{+2}$ +2e
Fe->$Fe^{+3}$ +3e
$N^{+5}$ + 3e ->$N^{+2}$
$N^{+5}$ +1e-> $N^{+4}$
Gọi a là số mol Cu; b là số mol Fe
Ta có:
64a + 56b =1,84 (1)
Bảo toàn e ta có: 2a+3b = 0,01 x 3+0,04 = 0,07 (2)
Từ (1) và (2) => a=0,02
b=0,01
Câu 3:
Gọi hỗn hợp khí là X
Gọi x,y lần lượt là số mol của NO và $N_{2}$O
$M_{X}$ =16,75.2 = 33,5(g)
⇒ $\frac{30x+44y}{x+y}$ = 33,5
⇒ $\frac{x}{y}$ = 3
⇒ $\frac{V_{NO} }{V_{N_2}O}$ = $\frac{3}{1}$
$n_{Al}$ = $\frac{4,59}{27}$ = 0,17 (mol)
PTHH:
17Al + 66HN$O_{3}$ → 17Al($NO_{3}$)$_{3}$ + 3$N_{2}$O + 9NO + 3$H_{2}$O
0,17 0,03 0,09
⇒$\left\{{{V_{N_2}O = 0,03.22,4 = 0,672(l)}\atop{V_{NO} = 0,09.22,4=2,016(l) }} \right.$
#Chúc bạn học tốt!!
~Nhớ cho mình đánh giá tốt nhất nhé~