Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào 200ml dung dịch HCl theo sơ đồ: Mg + HCl – – -> MgCl2 + H2 a) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào 200ml dung dịch HCl theo sơ đồ:
Mg + HCl – – -> MgCl2 + H2
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
Câu 2: Tính toán và trình bày cách pha chế 200g NaCl có nồng độ 3%
Câu 3: Cho 22,4 g Fe tác dụng hết với 200g HCl
a) Viết phương trình phản ứng của phương trình trên
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính nồng độ % thu được

0 bình luận về “Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào 200ml dung dịch HCl theo sơ đồ: Mg + HCl – – -> MgCl2 + H2 a) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện”

  1. \(\begin{array}{l}
    1)\\
    a)\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    nMg = \dfrac{{4,8}}{{24}} = 0,2\,mol\\
     \Rightarrow n{H_2} = nMg = 0,2\,mol \Rightarrow V{H_2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
    b)\\
    nHCl = 2nMg = 0,4\,mol\\
    {C_M}HCl = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\\
    2)\\
    mNaCl = 200 \times 3\%  = 6g\\
    m{H_2}O = 200 – 6 = 194g
    \end{array}\)

    Cho 6 g NaCl vào 194 g nước ta thu được dd NaCl 3%

    \(\begin{array}{l}
    3)\\
    a)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    b)\\
    nFe = \dfrac{{22,4}}{{56}} = 0,4\,mol\\
    n{H_2} = nFe = 0,4\,mol \Rightarrow V{H_2} = 0,4 \times 22,4 = 8,96l\\
    c)\\
    m{\rm{dd}}spu = 22,4 + 200 – 0,4 \times 2 = 221,6g\\
    C\% FeC{l_2} = \dfrac{{0,4 \times 127}}{{221,6}} \times 100\%  = 22,92\% 
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận