Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. H2 + Fe2O3 →
2. Zn + HCl →
3. Na + H2O →
4. SO2 + H2O →
Câu 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hidro. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ thì thu được muối và khí hidro H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro và khối lượng muối thu được.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (II) oxit CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng?
(Cho H = 1, O = 16, Cl = 35.5, Fe = 56, Cu = 64)
Mng ơi giúp em với ạ! Mai em nộp rồi ạ! Ai trl nhanh nhất và chính xác nhất thì em sẽ cho là câu trl hay nhất ạ! Em cảm ơn! Mong mng giúp em ạ!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
1. H2 + Fe3O4 → 2Fe+3H2O
2. Zn + 2HCl →ZnCl2+H2
3. Na + H2O →H2+NaO
4. SO2 + H2O →H2(SO3)
mình chỉ biết làm bài 1 bạn thông cảm!!!
bạn vote 5s với CTLHN cho bạn kia cũng được
Câu1:
3H2+ Fe2O3 —> 2Fe +3H2O
Zn+2HCl—> ZnCl2 + H2
2Na+2H2O—> 2NaOH + H2
SO2 + H2O —> H2SO3
Câu2:
Lấy mẫu thử
Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các mẫu thử, khí nào làm bùng cháy que đóm đó là oxi.
Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là khí H2.
H2+CuO⟶Cu+H2O
Khí còn lại không làm đổi màu CuO là không khí.
Câu 3:
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,2 0,2 0,2 mol
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol
VH2 = 0,2.22,4=4,48l
m Muối = 0,2.127=25,4g
H2+CuO—> Cu + H2O
0,2 0,2 mol
mCu = 0,2. 64 = 12,8g
học tốt nhé em ^^