Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ các điều kiện nếu có) (1đ) a. CaC2 + H2O → b. CH2 = CH2 (t0,p,xt)→ c. C2

Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ các điều kiện nếu có) (1đ)
a. CaC2 + H2O → b. CH2 = CH2 (t0,p,xt)→
c. C2H5OH + O2 d. C2H5OH + Na→
Câu 2: Cho 30 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được khí H2 và 41 gam muối.
a, Tìm ancol X.
b, Viết các đồng phân của ancol X và gọi tên chúng.

0 bình luận về “Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ các điều kiện nếu có) (1đ) a. CaC2 + H2O → b. CH2 = CH2 (t0,p,xt)→ c. C2”

  1. Câu 1:

    a, $CaC_2+2H_2O\to Ca(OH)_2+C_2H_2$

    b, $nCH_2=CH_2\xrightarrow{{t^o, p, xt}} (\kern-6pt-CH_2-CH_2-\kern-6pt)_n$

    c, $C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{{t^o}} 2CO_2+3H_2O$

    d, $2C_2H_5OH+2Na\to 2C_2H_5ONa+H_2$

    Câu 2:

    a,

    Đặt CTTQ ancol là $C_nH_{2n+2}O$

    Muối tạo thành là $C_nH_{2n+1}ONa$

    Bảo toàn $C$, ta có:

    $\dfrac{30}{14n+18}=\dfrac{41}{14n+1+16+23}$

    $\to 41(14n+18)=30(14n+40)$

    $\to n=3$

    Vậy ancol có CTPT $C_3H_8O$

    b,

    CTCT:

    $CH_3-CH_2-CH_2OH$: ancol propylic 

    $CH_3-CHOH-CH_3$: ancol isopropylic 

    Bình luận

Viết một bình luận