Câu 1: Học sinh A cho 5,6 gam sắt vào HCl, học sinh B cho 5,6 gam kẽm vào dung dịch HCl. Hỏi học sinh nào thu được khí H2 nhiều.
Câu 2: Người ta dùng khí H2 ở (điều kiện tiêu chuẩn) để khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4. Sau khi phản ứng kết thúc. Hãy:
a) Tính khối lượng Fe thu được
b) Tính thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng vừa đủ
1/
$n_{Fe}=5,6/56=0,1mol$
$n_{ZN}=5,6/65=0,086mol$
$PTHH :$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑(1)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2↑(2)$
Vì các phương trình trên có cùng tỷ lệ về số mol nên :
$⇒n_{H_2(1)}>n_{H_2(2)}$
$⇒V_{H_2(1)}>V_{H_2(2)}$
Vậy học sinh A thu đc nhiều khí H2 hơn
2/
$n_{Fe_3O_4}=4,64/232=0,02mol$
$PTHH :$
$Fe_3O_4+4H_2\overset{t^o}\to 3Fe+4H_2O$
$\text{a/Theo pt :}$
$n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,02=0,06mol$
$⇒m_{Fe}=0,06.56=3,36g$
$\text{b/Theo pt :}$
$n_{H_2}=4.n_{F_3O_4}=4.0,02=0,08mol$
$⇒V_{H_2}=0,08.22,4=1,792l$
bạn xem hình