Câu 1) hỗn hợp A gồm 4,6 gam ancol etylic và 12 gam ancol propylic.Đun A vs H2SO4 đặc 170 độ thu đc bao nhiêu lít khí (đktc)
Câu 2) khi đốt cháy hoàn toàn một ancol mạch hở A cần dùng 0,35 mol oxi thì thu đc 0,3 mol khí CO2 và 0,4 mol H2O . Coog thức của ancol là
Câu 3) đốt cháy 19,2g hỗn hợp X gồm 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu đc 17,92 lít CO2 ( đktc) và 14,4 g H2O. CTPT của 2 andehit là
Câu 4) đốt cháy hoàn toàn 12 gam một cacboxylic X thu đc 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 g H2O .Ctpt của X là
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1:
$n_{C2H5OH}$=4,6/46=0,1(mol)
$n_{C3H7OH}$=12/60=0,2(mol)
$C_{2}$$H_{5}$$OH_{}$ →$C_{2}$$H_{4}$ + $H_{2}$$O_{}$
$n_{C2H5OH}$=0,1→$n_{C2H4}$ =0,1(mol)
$C_{3}$$H_{7}$$OH_{}$→$C_{3}$$H_{6}$ + $H_{2}$ $O_{}$
$n_{C3H7OH)}$=0,2→$n_{C3H7OH}$ =0,2(mol)
$V_{khí}$ =(0,1+0,2)*22,4=6,72(l)
câu 2:
do $n_{H2O}$ > $n_{CO2}$ → ancol no
CT:$C_{n}$$H_{2n+2}$$O_{x}$
$n_{A}$ = $n_{H2O}$ -$n_{CO2}$ = 0,1(mol)
số nguyên tử C:n=$n_{CO2}$ / $n_{A }$ =3
→$C_{3}$$H_{8}$$O_{x}$
$C_{3}$$H_{8}$$O_{x}$ +(5-$\frac{x}{2}$)$O_{2}$ → 3$CO_{2}$ +4$H_{2}$$O_{}$
0,35 0,3 0,4
0,3*(5-$\frac{x}{2}$)=0,35*3⇒x=3
CTPT:$C_{3}$$H_{8}$$O_{3}$ →A: $C_{3}$$H_{5}$($OH)_{3}$