Câu 1. Khi cho 10g hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc).Xác định % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 2. Cho 4g hỗn hợp Fe và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và chất rắn A không tan. Khối lượng chất rắn A?
Câu 3. Cho 21,9g HCl tác dụng với 15,8g KMnO4. Thể tích khí Cl2 thu được ở đktc.
Câu 4. Cho 2,7g Al tác dụng vừa đủ với 10,65g đơn chất halogen X2 thì thu được muối nhôm halogennua. Xác định CTPT halogen X2.
(M: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; I = 127; F = 19; K =39;
Mn = 55; O= 16)
1)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,125.56 = 7{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \frac{7}{{10}} = 70\% \)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,05.56 = 2,8{\text{ gam}}\)
Rắn không tan là \(Ag\)
\( \to {m_A} = {m_{Ag}} = 4 – 2,8 = 1,2{\text{ gam}}\)
3)
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = \frac{{21,9}}{{36,5}} = 0,6{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{HCl}} < 8{n_{KMn{O_4}}}\)
Nên \(KMnO_4\) dư
\( \to {n_{C{l_2}}} = \frac{5}{{16}}{n_{HCl}} = \frac{5}{{16}}.0,6 = 0,1875{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{C{l_2}}} = 0,1875.22,4 = 4,2{\text{ lít}}\)
4)
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3{X_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Al{X_3}\)
Ta có:
\({n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{X_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{{X_2}}} = \frac{{10,65}}{{0,15}} = 71 \to {M_X} = 35,5 \to X:Cl\)
Vậy halogen là \(Cl_2\)