Câu 1. Lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn là ai?
A. Lê Lợi.
B. Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
C. Nguyễn Hiến.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 2. Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy.
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các
dân tộc Việt, Mường, Thái.
C. Lam Sơn có địa thế hiểm trở.
D. Lam Sơn là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái.
Câu 3. Nguyễn Trãi từ đâu bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi Nghĩa và dâng bản Bình
Ngô Sách?
A. Thăng Long.
B. Nghệ An.
C. Đông Quan.
D. Hải Phòng.
Câu 4. Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?
A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa).
C. Rút vào Nghệ An.
D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng.
Câu 5. Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?
A. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến.
B. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn.
C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng.
D. Không làm gì.
Câu 6. Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dung Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa.
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa.
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
Câu 7. Cuối năm 1421, quân Minh huy động khoảng bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn
cứ của nghĩa quân Lam Sơn?
A. 20 vạn.
B. 50 vạn.
C. 6 vạn.
D. 10 vạn.
Câu 8. Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi
rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Chích.
D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 9. Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực
rộng lớn từ đâu đến đâu?
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa.
B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân.
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam.
D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình.
Câu 10. Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?
A. Vào Miền Trung.
B. Vào Miền Nam.
C. Ra Miền Bắc.
D. Đánh thẳng ra Thăng Long.
Câu 11. Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Đông Quan.
D. Đông Triều.
Câu 12. Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?
A. Trương Phụ.
B. Liễu Thăng.
C. Mộc Thạnh.
D. Vương Thông.
Câu 13. Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân
Lam Sơn ở đâu?
A. Cao Bộ (Chương Mĩ, Hà Nội).
B. Đông Quan.
C. Đào Đặng (Hưng Yên).
D. Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 14. Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?
A. Cao Bộ.
B. Đông Quan.
C. Chúc Động – Tốt Động.
D. Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 15. Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị
nghĩa quân phục kích và giết ở đâu?
A. Ở Nam Quan.
B. Ở Đông Quan.
C. Ở Vân Nam.
D. Ở Chi Lăng.
1 – A. Lê Lợi.
2 – B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái.
3 – B. Nghệ An.
4 – B. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
5 – C. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng.
6 – D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
7 – D. 10 vạn.
8 – C. Nguyễn Chích.
9 – A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa.
10 – C. Ra Miền Bắc.
11 – C. Đông Quan.
12 – D. Vương Thông.
13 – A. Cao Bộ (Chương Mĩ, Hà Nội).
14 – C. Chúc Động – Tốt Động.
15 – D. Ở Chi Lăng.
câu 1 : A
câu 2: A
câu 3: B