Câu 1: Loại tảo nào dưới đây có màu nâu? A. rau diếp biển. C. tảo xoắn. B. rong mơ. D. tảo vòng. Câu 2: Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự nh

Câu 1: Loại tảo nào dưới đây có màu nâu?
A. rau diếp biển. C. tảo xoắn.
B. rong mơ. D. tảo vòng.
Câu 2: Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thực sự?
A. tảo silic. C. tảo tiểu cầu
B. tảo vòng. D. tảo sừng huơu
Câu 3: Khi nào về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài.
B. hầu hết sống trong nước.
C. luôn chứa diệp lục.
D. có cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
Câu 4: Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn
lại?
A. tảo sừng hươu. C. tảo silic.
B. tảo xoắn. D. tảo vòng.
Câu 5: Cơ thể tảo xoắn có hình dạng như thế nào?
A. là một sợi gồm nhiều tế bào con.
B. là một sợi có hình dạng giống cây thông thường.
C. là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
D. là một sợi có hình dạng tròn.
Câu 6: Vì sao tảo xoắn có màu xanh lục?
A. nhờ thể màu có chứa chất diệp lục.
B. nhờ thể màu có chứa chất màu phụ màu nâu.
C. nhờ thể màu có chứa chất màu phụ màu xanh.
D. nhờ thể màu có chứa chất màu phụ màu vàng.
Câu 7: Tảo xoắn sinh sản bằng hình thức nào?
A. sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn.
B. sinh sản sinh dưỡng bằng cách kết hợp.
C. sinh sản sinh dưỡng bằng cách nhân đôi.
D. sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn và kết hợp.
Câu 8: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
A. sống ở nước. C. cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. chưa có thân, rễ, lá thật sự. D. sống ở nơi ẩm ướt.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của Tảo là?
A. cung cấp oxi cho động vật trên cạn. C. cung cấp thức ăn cho động vật trên cạn.
B. cung cấp oxi cho động vật ở nước. D. cung cấp oxi và thức ăn cho động vật ở nước.
Câu 10: Rong mơ thường được gặp ở đâu?
A. vùng ven biển Ôn đới. C. vùng ven biển Lục địa.
B. vùng ven biển Nhiệt đới. D. vùng ven biển Hàn đới.
Câu 11: Kể tên một số loại Tảo đa bào thường gặp:
A. tảo tiểu cầu, tảo vòng. C. Tảo silic, tảo rau câu.
B. tảo tiểu cầu, tảo sừng huơu. D. Tảo vòng, tảo sừng huơu.
Câu 12: Ngoài những lợi ích thì tác hại của Tảo là gì?
A. khi tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”.
B. tảo nhỏ sống trôi nổi là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở nước khác.
C. một số tảo dùng làm phân bón, làm thuốc.
D. tảo có thể làm thức ăn cho con người và gia súc.
Câu 13: Loại tảo nào sau đây có kích thước khổng lồ, cơ thể có thể dài tới hàng
chục, hàng trăm mét?
A: tảo vòng C. tảo lá dẹp
B. tảo tiểu cầu D. tảo sừng hươu
Câu 14: Cây rêu thường sống ở đâu?
A. những nơi nhiều nước. C. những nơi khô ráo.
B. những chỗ ẩm ướt. D. sống ở tất cả mọi nơi.
Câu 15: Cây rêu có chiều cao khoảng bao nhiêu cm?
A. khoảng 1-2 cm C. khoảng 4-5 cm
B. khoảng 6-10 cm D. cao trên 10 cm
Câu 16: Cấu tạo của Rêu đơn giản như thế nào?
A. chưa có rễ thật, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn.
B. chưa có mạch dẫn, chưa có hoa, chưa có rễ thật.
C. thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa.
D. chưa có hoa, thân không phân nhánh, chưa có rễ thật.
Câu 17: Tại sao Rêu sống ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
A. vì rêu rất nhỏ và bé.
B. vì rêu chỉ có rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn.
C. vì thân và lá rêu chưa có mạch dẫn.
D. vì rêu chưa có hoa.
Câu 18: Rêu sinh sản bằng:
A. hạt. C. bào tử.
B. hoa. D. sự kết hợp 2 tế bào gần nhau.
Câu 19: Cơ quan sinh sản của Rêu là:
A. bào tử. C. hạt.
B. hoa. D. túi bào tử.
Câu 20: Vai trò của Rêu:
A. tạo thành lớp than bùn làm phân bón, chất đốt.
B. tạo thành chất mùn, lớp than bùn làm phân bón, chất đốt.
C. tạo thành chất mùn, thức ăn cho động vật.
D. tạo thành lớp than bùn, làm thức ăn cho động vật.

0 bình luận về “Câu 1: Loại tảo nào dưới đây có màu nâu? A. rau diếp biển. C. tảo xoắn. B. rong mơ. D. tảo vòng. Câu 2: Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự nh”

Viết một bình luận