Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới lúc dừng lại, biết rẳng hệ số ma sát trượt giữa lớp xe với mặt đường là μ=0,72.Lấy g = 10m/s ².
Câu 2: Một vật có khối lượng 0,9 kg đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là μ=0, 42. Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực 6,4N theo phương nằm ngang.
a. Tính quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên.
b. Sau 2s đó lực F ngường tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g= 10m/s ²
Đáp án:
1. 15,625 m.
2. a) 5,8 m; 4 m.
Giải thích các bước giải:
1. Đổi 54 km/h = 15m/s
Lực ma sát trượt tác dụng lên xe là: \({F_{mst}} = \mu N = \mu mg\)
Gia tốc của xe là:
\(a = \frac{{{F_{mst}}}}{m} = \frac{{\mu mg}}{m} = \mu g = 0,72.10 = 7,2\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)
Quãng đường ô tô đi được đến khi dừng lại là:
\(s = \frac{{{v^2}}}{{2a}} = \frac{{{{15}^2}}}{{2.7,2}} = 15,625\,\,\left( m \right)\)
2. Lực ma sát tác dụng lên vật là:
\({F_{ms}} = \mu mg = 0,42.0,9.10 = 3,78\,\,\left( N \right)\)
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật, ta có:
\({F_k} – {F_{ms}} = ma \Rightarrow a = \frac{{{F_k} – {F_{ms}}}}{m} = \frac{{6,4 – 3,78}}{{0,9}} \approx 2,9\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)
a) Quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên là:
\(s = \frac{{a{t^2}}}{2} = \frac{{2,{{9.2}^2}}}{2} = 5,8\,\,\left( m \right)\)
Vận tốc của vật sau 2s là:
\(v = at = 2,9.2 = 5,8\,\,\left( {m/s} \right)\)
Gia tốc chuyển động chậm dần đều của vật là:
\(a’ = \frac{{{F_{ms}}}}{m} = \frac{{3,78}}{{0,9}} = 4,2\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) Quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại là:
\(s’ = \frac{{{v^2}}}{{2a’}} = \frac{{5,{8^2}}}{{2.4,2}} = 4\,\,\left( m \right)\)
Đáp án:
Câu 1
S = 15,625m
Giải thích các bước giải:
Gia tốc của xe
a = – u×g = -7,2m/s^2
Quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đo cho đến lúc dừng lại
Ta có vo=56km/h=15m/s
S = v^2-vo^2/2a = 15,625m