Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn.

By Maya

Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn. B. khuyến khích tăng dân số.
C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 2. Số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định là
A. quy mô dân số. B. mức độ dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân số.
Câu 3. Tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác là
A. quy mô dân số. B. mức độ dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân số.
Câu 4. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính là
A. quy mô dân số. B. mức độ dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư.
Câu 5. Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là
A. quy mô dân số. B. chất lượng dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư.
Câu 6. Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
A. Yếu tố thể chất. B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần. C. Yếu tố trí tuệ. D. Yếu tố thể chất và tinh thần. Câu 7. Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là
A. chính sách xã hội cơ bản. B. đường lối kinh tế trọng điểm.
C. chủ trương xã hội quan trọng. D. giải pháp kinh tế căn bản Thông hiểu
Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. B. tiếp tục giảm quy mô dân số.
C. tiếp tục giảm cơ cấu dân cư. D. tiếp tục tăng chất lượng dân số.
Câu 9. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
Câu10. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 11. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. làm tốt công tác truyền thông . B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. làm tốt công tác tuyên truyền. D. làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.
Câu 12. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao đời sống nhân dân. B.tăng cường nhận thức, thông tin.
C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
Câu 13. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. tăng cường công tác tổ chức.
C. tăng cường công tác giáo dục. D. tăng cường công tác vận động.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
Câu 16. Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.
Câu 17. Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đồng ý với ý kiến của anh K. B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.
C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không. D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.

0 bình luận về “Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn.”

  1. câu 1 a

    câu 2 d

    câu 3 c

    câu 4 d

    câu 5 b

    câu 6 b

    câu 7 a

    câu 8 d

    câu 9 a

    câu 10 a

    câu 11 d

    câu 12 a

    câu 13 c

    câu 14 c

    câu 15 a

    câu 16 c

    câu 17 b

    Trả lời
  2. Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải

    A. có chính sách dân số đúng đắn.

    B. khuyến khích tăng dân số.

    C. giảm nhanh việc tăng dân số.

    D. phân bố lại dân cư hợp lí.

    Câu 2. Số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định là

    A. quy mô dân số.

    B. mức độ dân số.

    C. cơ cấu dân số.

    D. phân bố dân số.

    Câu 3. Tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác là

    A. quy mô dân số.

    B. mức độ dân số.

    C. cơ cấu dân số.

    D. phân bố dân số.

    Câu 4. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính là

    A. quy mô dân số.

    B. mức độ dân số.

    C. cơ cấu dân số.

    D. phân bố dân cư.

    Câu 5. Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là

    A. quy mô dân số.

    B. chất lượng dân số.

    C. cơ cấu dân số.

    D. phân bố dân cư.

    Câu 6. Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?

    A. Yếu tố thể chất.

    B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.

    C. Yếu tố trí tuệ.

    D. Yếu tố thể chất và tinh thần.

    Câu 7. Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là

    A. chính sách xã hội cơ bản. B. đường lối kinh tế trọng điểm.

    C. chủ trương xã hội quan trọng.

    D. giải pháp kinh tế căn bản Thông hiểu

    Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

    A. tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.

    B. tiếp tục giảm quy mô dân số.

    C. tiếp tục giảm cơ cấu dân cư.

    D. tiếp tục tăng chất lượng dân số.

    Câu 9. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

    A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.

    B. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

    C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.

    D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.

    Câu10. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

    A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.

    B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.

    C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.

    D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.

    Câu 11. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là

    A. làm tốt công tác truyền thông .

    B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.

    C. làm tốt công tác tuyên truyền.

    D. làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.

    Câu 12. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là

    A. nâng cao đời sống nhân dân.

    B.tăng cường nhận thức, thông tin.

    C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.

    D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.

    Câu 13. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là

    A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí.

    B. tăng cường công tác tổ chức.

    C. tăng cường công tác giáo dục.

    D. tăng cường công tác vận động.

    Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?

    A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.

    B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.

    C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.

    D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

    Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta?

    A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân.

    B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.

    C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.

    D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.

    Câu 16. Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

    A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

    B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

    C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

    D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.

    Câu 17. Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

    A. Đồng ý với ý kiến của anh K.

    B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.

    C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.

    D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.

    Trả lời

Viết một bình luận