Câu 1: Nêu đặc điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
Câu 2:
A) Thường biến là gì? Cho VD? Nếu đặc điểm của thường biến
B) Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
C) Hãy vận dụng mối quan hệ này để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi cần phải làm gì?
Câu 3: 1 gen có chiều dài là 5100A° (Angsittông) số nu loại A=600 nu
A) Xác định khối lượng của gen (M=300.N)
B) Tính số nu của mỗi loại gen ? A=T,G=X
C) Nếu đoạn gen đó đột bến mất 1 cặp Nu thì chiều dài (L) của gen đó thay đổi như thế nào?
câu 1
* Giống nhau:
– Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Histon..
– Có tính đặc trưng theo loài.
– Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY).
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể.
– Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
* Khác nhau:
– NST thường:
– Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội.
– Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
– Giống nhau ở cá thể đực và cái.
– Không quy định giới tính.
– Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
– NST giới tính:
– Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
– Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY).
– Khác nhau ở cá thể đực và cái.
– Quy định giới tính.
– Quy định tính trang liên quan giới tính.
Câu 2:
a,thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
VD: Cây rau mác mọc trên cạn chỉ có một loại lá hình mũi mác. Khi mọc dưới nước nó có thêm một loại lá hình bản dài. Mọc dưới nước sâu hơn, nó chỉ có loại lá hình bản dài.
Đặc điểm thường biến:
+ Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống.
+ Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn…
+ Không di truyền được.
+ Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định
b, Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. Trong các yếu tố đó, yếu tố kiểu gen xem như không biến đổi.
c,
– Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí.
– Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết.
– Cung cấp thức ăn đầy đủ.
– Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
C1:
* Giống nhau:
– Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Histon..
– Có tính đặc trưng theo loài.
– Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY).
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể.
– Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
* Khác nhau:
– NST thường:
– Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội.
– Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
– Giống nhau ở cá thể đực và cái.
– Không quy định giới tính.
– Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
– NST giới tính:
– Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
– Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY).
– Khác nhau ở cá thể đực và cái.
– Quy định giới tính.
– Quy định tính trang liên quan giới tính.
C2:
a,
– Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen (không liên quan đến cơ sở di truyền).
VD: Cây rau mác mọc trên cạn chỉ có một loại lá hình mũi mác. Khi mọc dưới nước nó có thêm một loại lá hình bản dài. Mọc dưới nước sâu hơn, nó chỉ có loại lá hình bản dài.
– Đặc điểm của thường biến là:
+ Không di truyền.
+ Tương ứng với điều kiện môi trường dẫn đến biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
+ Không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
b, Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. Trong các yếu tố đó, yếu tố kiểu gen xem như không biến đổi.
c,
– Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí.
– Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết.
– Cung cấp thức ăn đầy đủ.
– Vệ sinh môi trường sạch sẽ.