Câu 1 Nêu tính chất hóa học của oxi. Mỗi tính chất cho 1 ví dụ minh họa. Câu 2. Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, SiO2, SO3, N2O5, FeO, K2O, Li2O, B

Câu 1 Nêu tính chất hóa học của oxi. Mỗi tính chất cho 1 ví dụ minh họa.
Câu 2. Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, SiO2, SO3, N2O5, FeO, K2O, Li2O, BaO.
a) Phân loại và gọi tên các oxit trên
b) Viết công thức hóa học của axit, bazơ tương ứng với oxit axit và oxit bazơ trên. Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí etan (CH4) trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước sinh ra.
c. Tính thể tích không khí cần dùng
Câu 4. Viết PTHH biểu diễn sự cháy của các chất sau:
a) C, Al, Zn, Cu, Fe, S, P, Ca, K, H2, Zn, Ba, Na.
b) Hợp chất: CH4, C2H6, CnH2n, C2H6O, CxHy.

0 bình luận về “Câu 1 Nêu tính chất hóa học của oxi. Mỗi tính chất cho 1 ví dụ minh họa. Câu 2. Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, SiO2, SO3, N2O5, FeO, K2O, Li2O, B”

  1. Giải thích các bước giải:

    Câu 1

    Tính chất của oxi :

    1. Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

    2. Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

    Câu 2

    a)

    Oxit axit:

    SO2: lưu huỳnh dioxit

    SiO2: Silic dioxit

    SO3: lưu huỳnh trioxit

    N2O5: dinito pentaoxit

    Oxit bazo:

    CuO: Đồng (II) oxit

    Fe2O3: Sắt (III) oxit

    FeO: Sắt (II) oxit

    K2O: Kali oxit

    Li2O: liti oxit

    BaO: Bari oxit

    b)

    CuO → Cu(OH)2

    Fe2O3 → Fe(OH)3

    SO2 → H2SO3

    SiO2 → H2O3Si

    SO3 → H2SO4

    N2O5 → HNO3

    FeO → Fe(OH)2

    K2O → KOH

    Li2O → LiOH

    BaO → Ba(OH)2

    Câu 3 và 4 thì tạm thời mik ……… chịu

    Bình luận
  2. 3/ (CH4 là metan, không phải etan nha)

    a, $CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+ 2H_2O$ 

    b,

    $n_{CH_4}= \frac{2,24}{22,4}= 0,1 mol$

    => $n_{CO_2}= 0,1 mol; n_{O_2}= n_{H_2O}= 0,2 mol$

    $m_{CO_2}= 44.0,1= 4,4g$

    $m_{H_2O}= 18.0,1= 3,6g$ 

    c,

    $V_{O_2}= 0,2.22,4= 4,48l$  

    => $V_{kk}= 5V_{O_2}= 4,48.5= 22,4l$ 

    4/ (tất cả phương trình đều $t^o$) 

    a,

    $C+ O_2 \to CO_2$

    $4Al+ 3O_2 \to 2Al_2O_3$

    $2Zn+ O_2 \to 2ZnO$

    $2Cu+ O_2 \to 2CuO$

    $3Fe+ 2O_2 \to Fe_3O_4$

    $S+ O_2 \to SO_2$

    $4P+ 5O_2 \to 2P_2O_5$

    $2Ca+ O_2 \to 2CaO$

    $4K+ O_2 \to 2K_2O$

    $2H_2+ O_2 \to 2H_2O$

    $2Zn+ O_2 \to 2ZnO$

    $2Ba+ O_2 \to 2BaO$

    $4Na+ O_2 \to 2Na_2O$

    b,

    $CH_4+ 2O_2 \to CO_2+ 2H_2O$

    $2C_2H_6+ 7O_2 \to 4CO_2+ 6H_2O$ 

    $2C_nH_{2n}+ 3nO_2 \to 2nCO_2+ 2nH_2O$ 

    $C_2H_6O+ 3O_2 \to 2CO_2+ 3H_2O$

    $4C_xH_y+ (4x+y)O_2 \to 4xCO_2+ 2yH_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận