Câu 1: Nhận biết: a) 3 hỗn hợp bột đựng trong các gói riêng biệt: Fe+FeO; Fe+Fe2O3; FeO+Fe2O3 Gợi ý: Fe(OH)2 trắng xanh; Fe(OH)3  nâu đỏ b) 3 chất b

Câu 1: Nhận biết:
a) 3 hỗn hợp bột đựng trong các gói riêng biệt: Fe+FeO; Fe+Fe2O3; FeO+Fe2O3
Gợi ý: Fe(OH)2 trắng xanh; Fe(OH)3  nâu đỏ
b) 3 chất bột màu trắng: BaO, Al2O3, MgO chỉ được dùng thêm nước
c) 4 chất rắn: NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 (B1: H2O, B2: HCl vào 1 nhóm, B3: BaCl2 vào
nhóm còn lại)
d) Chỉ dùng H2SO4 loãng hãy nhận biết các kim loại: Ba, Fe, Mg, Al, Ag
e) Chỉ dùng NaOH hãy nhận biết 4 lọ dung dịch: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4

0 bình luận về “Câu 1: Nhận biết: a) 3 hỗn hợp bột đựng trong các gói riêng biệt: Fe+FeO; Fe+Fe2O3; FeO+Fe2O3 Gợi ý: Fe(OH)2 trắng xanh; Fe(OH)3  nâu đỏ b) 3 chất b”

  1. Đáp án:a, cho vào dd hcl , ta nhận biết được feo+fe2o3 vì không có khí bay ra
                     tiếp tục cho dung dịch NaOH vào ta nhận biết được 2 cái còn lại qua kết tủa Fe(OH)2 và Fe(OH)3
    b, Cho nước vào ta nhận biết được BaO ( tan trong nước)-> thu được dung dịch Ba(OH)2
        Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 2 mẫu còn lại ta nhận biết được Al2O3 vì tan trong dd kiềm
         Al2O3+Ba(OH)2-> Ba(AlO2)2+H2O( bạn tự cân bằng) 
         Còn lại là MgO
    c, Cho nước vào ta nhận biết được 2 nhóm 
    nhóm tan: NaCl , Na2SO4-> cho vào BaCl2 có kết tủa BaSO4-> đó là Na2SO4 , k cs kết tủa là NaCl
    nhóm ko tan: BaCO3, BaSO4-> Cho vào HCl nếu có khí bay lên thì đó là BaCO3 , ko có thì đó là BaSO4
    bạn nhớ ghi pt nha , mình mỏi tay òi , byeeeeeeeeeeeee

         Tiếp nè
    d, cho h2so4 loãng vào thì ta nhận biết được Ag ( vì không tan )
        nếu có kết tủa trắng , và cs khí bay lên thì là Ba( sản phẩm tương ứng có Ba(OH)2)
        nếu có khí bay lên thì có : Fe , Mg , Al  ( sản phẩm tương ứng : feso4, mgso4, al2(so4)3) tiếp tục cho Ba(OH)2 vào các sp tương ứng này thì sẽ phân biệt được theo màu kết tủa)
       e, Cho NaOH vào thì ta nhận biết được alcl3 ( có kết tủa trắng keo , sau đó tan nếu OH- dư)
                          có kết tủa trắng mg(oh)2 thì đó là mgcl2
                          ko có hiện tượng gì thì là : nacl với H2so4 tiếp tục cho mg(oh)2 có trên cho vào nhóm này thì cái nào hòa tan kết tủa thì đó là h2so4 , cái nào ko có hiện tượng thì là Nacl 
    NHỚ GHI PHƯƠNG TRÌNH VỚIIII

     

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1:

    a/. Cho dung dịch HCl đi qua 3 hỗn hợp bột

    + Hỗn hợp nào có khí thoát ra và dung dịch tạo thành có màu xanh lục nhạt đó là : Fe + FeO

    Fe   +   HCl       →   FeCl2   +  H2↑

    FeO   +   2HCl   →   FeCl2   +  H2O

    + Hỗn hợp nào có khí thoát ra và dung dịch tạo thành có màu xanh lục nhạt pha nâu đỏ (màu đậm hơn màu của dung dịch ở trên) thì đó là : FeO + Fe2O3

    Fe   +   HCl       →   FeCl2   +  H2↑

    Fe2O3    +   6HCl       →   2FeCl3   +   3H2O

    + Hỗn hợp nào không có khí thoát ra và dung dịch tạo thành có màu xanh lục nhạt pha nâu đỏ thì đó là : Fe + Fe2O3

    FeO    +   2HCl       →   FeCl2   +   H2O

    Fe2O3    +   6HCl       →   2FeCl3   +   3H2O

    b/. + Hòa tan 3 chất bột vào nước, ta thấy:

     Chỉ có BaO tan trong nước, MgO và Al2O3 không tan trong nước. Vậy ta phân biệt được BaO

    BaO    +    H2O         →         Ba(OH)2

    + Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 vào 2 chất MgO và Al2O3, ta thấy chỉ Al2O3 tan trong Ba(OH)2, còn MgO không tan, vậy ta phân biệt được Al2O3 và MgO.

    Al2O3   +   Ba(OH)2 → H2O  +   Ba(AlO2)2

    c/. Bước 1: Cho nước vào 4 chất rắn thì thấy:

    + Có 2 chất tan đó là NaCl và Na2SO4  – nhóm 1

    + Có 2 chất không tan đó là BaCO3 và BaSO4   – nhóm 2

    Bước 2: Cho dung dịch HCl vào 2 nhóm chất vửa tìm được. Ta thấy:

    +Nhóm 1 tan trong dung dịch HCl và không có hiện tượng gì

    + Nhóm 2,  lọ nào tan và có chất khí không màu thoát ra đó chính là BaCO3. Ta phân biệt được BaCO3 và lọ còn lại là BaSO4

    BaCO3  +  2HCl     →   BaCl2      +  H2O    + CO2↑          (1)

    Bước 3: Thu dung dịch từ phản ứng (1) vào nhóm 1, ta thấy:

    + Nếu tan và xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là Na2SO4

    Na2SO4   +    BaCl2       →       BaSO4 ↓   + NaCl

    + Nếu tan và không có hiện tượng gì  thì chất ban đầu là NaCl

    d/. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào các mẫu thử:

    + Kim loại không tan là Ag

    + Các kim loại khác đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng. Chất tạo kết tủa trắng là BaSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Ba

    Ba     +   H2SO4         →       BaSO4↓     +  H2               (1)

    Fe      +   H2SO4          →      FeSO4     +  H2                 (2)

    Mg     +   H2SO4          →      MgSO4     +  H2              (3)

    Al       +   H2SO4          →      Al2(SO4)3    +  H2         (4)

    Từ phản ứng (1) ta lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với  các dung dịch tạo thành ở phản ứng (2), (3), (4)   

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4 ⇒ Kim loại ban đầu là Fe 

    FeSO4 +  Ba(OH)2   →   BaSO4 ↓   + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2   +   O2   +   2H2O       →   4Fe(OH)3     

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒Kim loại ban đầu là Al

     Al2(SO4)3  +  3Ba(OH)2   →   3BaSO4↓  +   2Al(OH)3

    2Al(OH)3 +  3Ba(OH)2   →   Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa  trắng là MgSO4 ⇒ Kim loại ban đầu là Mg

    e/. Cho NaOH vào 4 lọ, ta thấy

    + Xuất hiện kết tủa keo, rồi kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl3

    AlCl3   +      3NaOH       →      Al(OH)3 ↓   +  3NaCl

    + Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2

    MgCl2   +      2NaOH       →      Mg(OH)2↓    +  2NaCl

    + Lấy kết tủa Mg(OH)2 cho vào 2 dung dịch còn lại, ta thấy:

    – H2SO4 làm tan kết tủa Mg(OH)2, còn NaCl thì không có hiện tượng gì xảy ra. Ta phân biệt được 2 dung dịch còn lại.

    H2SO4   +       Mg(OH)2     →    MgSO4      +    2H2O

    Chúc bạn học tốt nhé

    NOCOPY

    Bình luận

Viết một bình luận