Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn $18,8 g$ muối đồng (II) nitrat thì thu được đồng (II)
oxit, khí $NO_2$ và khí oxi. Tính khối lượng đồng (II) oxit thu được.
Câu 2: Trong $1$ kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết một mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng $55,85 g$, một nguyên tử sắt có $26$ electron.
Câu 3: Cho một dung dịch chứa $8,19$ g muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch $AgNO_3$ thu được $20,09$ g kết tụa
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hat nhân đồng vị thứ nhất có í hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron. TÌm số khối của mỗi đồng vị.
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bạn tham khảo
Đáp án:
Câu 1: $m_{\text{đồng (II) oxit}}=8\ (g)$
Câu 2: $m_{\text{electron}}=0,255\ (g)$
Câu 3: a/ $X$ là $Cl_2$
b/ Đồng vị lớn của $Cl_2$ có số khối bằng $37$
Giải thích các bước giải:
Câu 1: $n_{\text{ muối đồng (II) nitrat }}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\ (mol)$
PTHH: $2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^\circ} 2CuO +4NO_2+O_2$
Theo phương trình: $n_{\text{đồng (II) oxit}}=n_{\text{muối}}=0,1\ (mol)$
$m_{\text{đồng (II) oxit}} = 0,1×80=8\ (g)$
Câu 2: Trong $1\ kg$ sắt có $\dfrac{1×1000}{55,85}=17,905$ mol nguyên tử
$→$ Số nguyên tố $Fe = 17,905×6,02.10^{23}$ nguyên tử
Vì $1$ nguyên tử $Fe$ có $26\text{ electron}$
$→$ Trong $1\ kg Fe$ có $17,905×26=465,53\text{ mol electron}$
$→ m_{\text{electron}}=465,53×9,1.10^{-31}×6,02.10^{23}=0,255\ (g)$
Câu 3:
a/ Gọi $X$ là kí hiệu nguyên tố và khối lượng mol nguyên tử của $X$. Trong hai muối, $X$ có hóa trị là $1 →$ Số mol $X$ trong cả hai muối bằng nhau.
PTHH: $NaX+AgNO_3 \to AgX↓+NaNO_3$
Ta có phương trình: $\dfrac{8,19}{23+X}=\dfrac{20,09}{108+X} → X=35,5$
Nguyên tử khối $X=35,5 → X$ là $Cl_2$
b/ Gọi số khối của đồng vị bé của $Cl_2$ là $a$ có:
$0,75×a+0,25×(a+2)=35,5$
$→ a=35$
$→$ Đồng vị lớn của $Cl_2$ có số khối bằng $35+2=37$