Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai”? A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề B. Lầ

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai”?
A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề
B. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng
C. Đất nước bị chia xẻ thành nhiều khu vực để giải giáp lực lượng phát xít
D. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước rất nhiều khó khăn bao trùm đất nước
2. Câu 2. Hãy cho biết cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng
“thần kì”sau chiến tranh?
A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 -1950)
C. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu ba
3. Câu 3. Sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở biểu hiện nào sau
đây?
A. Nhật Bản đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) về tổng sản phẩm quốc dân
B. Đáp ứng được trên 80% nhu cầu lương thực thực phẩm cho cả nước
C. Những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế –
tài chính cuả thế giới
D. Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở
thành một siêu cường kinh tế đứng thứ hai trên thế giới
4. Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng ?
A. Quân đội Liê Xô
B. Quân Anh
C. Quân Mĩ
D. Quân Pháp
5. Câu 5. Nội dung nào không phải của cải cách dân chủ được tiến hành sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dụng tiến bộ
B. Thực hiện cải cách ruộng đất
C. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, giải thể các Công
ty độc quyền lớn…
D. Ký hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
6. Câu 6. Kết quả của những cải cách sau chiến tranh ở Nhật Bản về đối nội có chuyển
biến quan trọng nào?
A. Nhật Bản chuyển từ một xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ
B. Nhật Bản chuyển từ xã hội dân chủ sang xã hội chuyên chế
C. Nhật Bản chuyển sang xã hội chủ nghĩa
D. Nhật Bản tiếp tục duy trì chế độ quận phiệt
7. Câu 7. Nguyên nhân cơ bản (chủ yếu) nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật
Bản là
A. Yếu tố con người là vốn quý nhất
B. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C. các công ty có sức cạnh tranh cao.
D. chi phí cho quốc phòng thấp.
8. Câu 8. Từ năm 1945 đến năm 1952 Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh
A. chịu tổn thất nặng nề.
B. thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh.
C. giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.
9. Câu 9. Từ 1945 – 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.
D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
10. Câu 10. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự
thay đổi như thế nào ?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
11. Câu 11. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới
đây?
A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
B. Đầu tư ra nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
12. Câu 12. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm
1960 đến năm 1973?
A. Sự phát triển nhảy vọt
B. Sự phát triển vượt bật.
C. Sự phát triển thần kì.
D. Sự phát to lớn.
13. Câu 13. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài
học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật
B. Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước
C.Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như
D. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao , chi phí cho quốc
phòng thấp
14. Câu 14. Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản thực hiện sau chiến tranh thế giới
thức hai là:
A. Cải cách hiến pháp
B. cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
15. Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư
bản đồng minh chống phát xít không có?
A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
D. Dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ
16. Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ – Tây Âu- Nhật
Bản là do:
A. Chi phí do quốc phòng thấp.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Yếu tố con người là vốn quý nhất.
D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Giúp mình với, cần gấp

0 bình luận về “Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai”? A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề B. Lầ”

  1. 1B Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng

    2A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ

    3C. Những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính cuả thế giới

    4B. Quân Anh

    5B. Thực hiện cải cách ruộng đất

    6A. Nhật Bản chuyển từ một xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ

    7B. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

    8D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.

    9C. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.

    10C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

    11D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.

    12B. Sự phát triển vượt bật.

    13A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật

    14C. Cải cách giáo dục

    15B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

    16D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú sau chiến tranh thế giới thứ hai.

    18B

    19B

    Mik xin ctlhn ạ

    Bình luận

Viết một bình luận