Câu 1. Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X
vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Tìm giá trị của V?
Câu 2. Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản
ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 1:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
=> Chất rắn X gồm K2MnO4, MnO2 và KMnO4 còn dư
=> Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl2
Bảo toàn electron:
5.nKMnO4 = 4.nO2 + 2nCl2
⇒ nCl2 = 0,35 mol
⇒ VCl2 = 0,35 x 22,4 = 7,84 lít
Câu 2:
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48(g)
Số mol \({O_2} = {{48} \over {32}} = 1,5(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(2KCl{O_3}\buildrel {Mn{O_2},{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)
2 mol 3 mol
\({{1,5 \times 2} \over 3} = 1mol\) \( \leftarrow \) 1,5 mol
Khối lượng KCl trong 197 gam X: 197 – 122,5 = 74,5(g)
Đáp án:
Câu 1 :7,84 lít
Câu 2:74,5 gam
Giải thích ;
Câu 1
2KMnO$_{4}$ → K2MnO$_{4}$ + MnO$_{2}$ + O$_{2}$
=> Chất rắn X gồm K2MnO$_{4}$, MnO$_{2}$ và KMnO$_{4}$còn dư
=> Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl$_{2}$
Bảo toàn electron:
5.$n_{KMnO4}$ =4.$n_{O 2}$ +2.⇒$n_{CI2}$=0,35 mol
=>$V_{CI2}$=0,35.22,4=7,84lít
Câu 2
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Chúc bạn học tốt
@Lichaeng