Câu 1: Phân biệt oxit axit và oxit bazơ và đọc tên:
MgO, Al2O3, CaO, SO2, SO3 , CuO, K2O, ZnO, Fe2O3, SO2, P2O5
Câu 2: Đốt cháy 1kg than đá có chứa 4% tạp chất S, 96% C. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc.
Câu 1: Phân biệt oxit axit và oxit bazơ và đọc tên:
MgO, Al2O3, CaO, SO2, SO3 , CuO, K2O, ZnO, Fe2O3, SO2, P2O5
Câu 2: Đốt cháy 1kg than đá có chứa 4% tạp chất S, 96% C. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc.
Đáp án:
Câu 1:
Oxit bazo: CaO,MgO,Al2O3,CuO,K2O, ZnO, Fe2O3
Oxit axit:SO2, SO3 ,P2O5
MgO: magie oxit
Al2O3: Nhôm oxit
CaO: Canxi oxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
CuO: Đồng(II) oxit
K2O: Kali oxit
ZnO: Kẽm oxit
Fe2O3: Sắt (II) oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Câu 2:
Trong 1kg = 1000g than có 960g C; 40g S
=> nC= 80 (mol); nS= 1,25( mol)
C+O2—>CO2
S+O2—–>SO2
=> nO2= nS+ nC= 81,25( mol)
Thể tích O2 cần dùng là:
VO2= 81,25.22,4=1820(l)
Giải thích các bước giải:
C1: -oxit bazo: MgO, Al2O3, CaO, CuO, K2O, ZnO, Fe2O3.
-oxit axit: SO2, SO3, P2O5
c2:
Số kg than đá chứa trong 1kg than đá đó là:
1.96%=0,96(kg)=960g1.96%=0,96(kg)=960g
⇒nC=96012=80(mol)⇒nC=960/12=80(mol)
Theo gt ta có PTHH: C+O2−to−>CO2C+O2−to−>CO2 (*)
Theo (*) và gt: 80mol…..80mol……….80mol
⇒VO2(dktc)=80.22,4=1792(l) ; VCO2(dktc)=80.22,4=1792(l)