Câu 1:Phân tử một hợp chất có công thức tổng quát là Y2O.Biết rằng phân tử của hợp chất này nhẹ hơn phân tử khí clo là 9đvC.
a/Tính phân tử khối của hợp chất?
b/Tính nguyên tử khối, cho biết tên, ký hiệu hóa học của Y.
Câu 2:Phân tử một hợp chất có công thức tổng quát là Y2O.Biết rằng phân tử của hợp chất này nặng hơn phân tử khí oxi là 62đvC.
a/Tính phân tử khối của hợp chất?
b/Tính nguyên tử khối, cho biết tên, ký hiệu hóa học của Y. Từ đó suy ra CTHH của hợp chất.
Câu 3:Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử oxi.Phân tử của hợp chất này nặng gấp hai lần phân tử khí oxy
a/Tính phân tử khối của hợp chất?
b/Tính nguyên tử khối, cho biết tên, ký hiệu hóa học của Y?
c/Cho 1đvC=0,16605 x 10 mũ âm 23 gam. Hãy tính khối lượng theo đơn vị gam của phân tử hợp chất trên
Câu `1:“PTK _{Y_2O}+9=PTK_{Cl_2}`
`=> 2Y+16+9=71`
`=>Y=23đvC`
`a)` `PTK_{Y_2O}=71-9`
`=> PTK_{Y_2O}=62đvC`
`b)` `NTK_{Y}=23đvC`
Vậy `Y` có kí hiệu hóa học là `Na` ( Natri)
Câu `2:`
`a)` `PTK_{Y_2O}=PTK_{O_2}+62`
`=>PTK_{Y_2O}=32+62`
`=>PTK_{Y_2O}=94đvC`
`b)` Do `2Y+16=94đvC`
`=> Y=39đvC`
`=> NTK_{Y}=39đvC`
`Y` là `K` ( Kali)
`=>` CTHH của hợp chất: `K_2O`
Câu `3:`
Hợp chất có công thức là: `YO_2`
`a)` `PTK_{YO_2}=PTK_{O_2}.2`
`=>PTK_{YO_2}=64đvC`
`b)` `Y+32=64`
`=> Y=32đvC`
Vậy `NTK_Y=32đvC`
`=>` `Y` có kí hiệu hóa học là `S` ( lưu huỳnh)
`c)` `PTK_{SO_2}=64đvC`
`=> m_{SO_2}=64.1đvC`
`=> m_{SO_2}=64.1,6605.10^{-23}=106,272.10^{-23}g`
Câu 1:
`a,`
`PTK_{Y_2O}=71-9=62(g//mol)`
`->2Y+16=62`
`->Y=23`
`->NTK_{Y}=23dvC`
`->Y` là `Na` : Natri
Câu 2:
`a,`
`PTK_{Y_2O}=62+32=94(dvC)`
`->2Y+16=94`
`->Y=39`
`->NTK_{Y}=39(dvC)`
`->Y` là `K` : Kali
`->Y_2O` là `K_2O`
Câu 3 :
`a,`
Hợp chất đó là `YO_2`
Lại có
`M_{YO_2}=2M_{O_2}`
`->M_{YO_2}=2.32=64(dvC)`
`b,` `->Y+16.2=64`
`->Y=32`
`->NTK _{Y}=32(dvC)`
`->Y` là Lưu huỳnh