Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Các axit béo là axit hữu cơ, có công thức chung là RCOOH.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo tan được trong xăng, benzen…
Câu 2: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glixerol và muối của một axit béo.
B. glixerol và axit béo.
C. glixerol và axit hữu cơ.
D. glixerol và muối của các axit béo
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. C17H35COOH.
B. C17H33COOH.
C. C15H31COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 4: Chất nào sau đây không phải là chất béo ?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 5: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC.
B. 422 đvC.
C. 372 đvC.
D. 980 đvC.
Câu 6: Hợp chất không tan trong nước là
A. axit axetic.
B. rượu etylic.
C. đường glucozơ.
D. dầu vừng.
Câu 7: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg.
B. 2,76 kg.
C. 3,6 kg.
D. 4,8 kg.
Câu 8: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.
B. thăng hoa.
C. bay hơi.
D. có mùi ôi.
Câu 9: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần
A. Giặt quần áo bằng nước lạnh.
B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
C. Dùng axit mạnh để tẩy.
D. Giặt quần áo bằng nước muối.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
A. 17,72 kg.
B. 19,44 kg.
C. 11,92 kg.
D. 12,77 kg.
Đáp án:
$1. C$ (dầu ăn: hh trieste của glixerol với axit béo, dầu mỏ: các hidrocacbon)
$2. D$
$3. D$
$4. D$
$5. A$
$6. D$
$7. B$
$8. D$
$9. B$
$10. A$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
2.D. glixerol và muối của các axit béo
3.D. C2H5COOH.
4.C. (C17H33COO)3C3H5
5.A. 890 đvC.
6.D. dầu vừng.
7.B. 2,76 kg.
8.D. có mùi ôi.
9.B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
10.A. 17,72 kg.