Câu 1:So sánh sự giống nhau và khác nhau ở hệ tuần hoàn của thằn lằn và bồ câu Câu 2:nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đ

Câu 1:So sánh sự giống nhau và khác nhau ở hệ tuần hoàn của thằn lằn và bồ câu
Câu 2:nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
Câu 3:cho 6 ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người
Giúp mik nha????????

0 bình luận về “Câu 1:So sánh sự giống nhau và khác nhau ở hệ tuần hoàn của thằn lằn và bồ câu Câu 2:nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đ”

  1. Câu 1:

    *Giống nhau: Hệ tuần hoàn đều có tim và hệ thống mạch.

    *Khác nhau:
    Thằn lằn:
    + Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất có vách ngăn hụt.
    + Máu nuôi cơ thể: máu pha.
    Chim bồ câu:
    + Tim 4 ngăn hoàn toàn.
    + Máu nuôi cơ thể: đỏ tươi.

    Câu 2: Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lồng ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi dang ra tạo nên một diện tích rộng, mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).

    Câu 3:

    – Có ích trong nông, lâm nghiệp

    – Cung cấp thực phẩm, làm cảnh

    – Cung cấp nguyên liệu làm đồ gia dụng, làm đồ trang trí ( vịt , ngan, đà điểu, … )

    – Được huấn luyện để săn mồi ( cốc đế, chim ưng, đại bàng, … )

    – Phục vụ du lịch, săn bắt ( vịt trời, ngỗng trời, gà gô, …)

    – Dự báo thời tiết ( hải âu, … )

    Nhớ vote cho mình 5 sao và câu trả lời hay nhất nha ~~

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     câu 1:

    *Giống: phân hóa nhiều bộ phận
    *Khác với thằn lằn: ở chim có diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ

     câu 2:

    Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lồng ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi (lang ra tạo nên một diện tích rộng), mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ )

     câu 3: 

    • Lợi ích của chim:
    • Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
    • Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
    • Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
    • Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
    • Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô…).
    • Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây …).
  3.  Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
    • Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá …
    • Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
    • Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.

    Bình luận

Viết một bình luận