Câu 1- So sánh tính chất hoá học O2 và O3? Ứng dụng của chúng? Câu 2- Cho 4,48 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 1M. Tính thể tích dung dịch KI cần

Câu 1- So sánh tính chất hoá học O2 và O3? Ứng dụng của chúng?
Câu 2- Cho 4,48 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 1M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra?
Câu 3- Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là:
A. 1,2g B. 1,4g C. 1,6g D. 0,9g

0 bình luận về “Câu 1- So sánh tính chất hoá học O2 và O3? Ứng dụng của chúng? Câu 2- Cho 4,48 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 1M. Tính thể tích dung dịch KI cần”

  1. Đáp án: 

    2) $m_{I_2}=50,8g$

    3) D. 0,9 g

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    – Giống nhau: Đều có tính oxi hóa mạnh: Tác dụng được với phi kim, kim loại, và một số hợp chất có tính khử. 

    VD: $O_2+S\to SO_2; 2O_3+S\to SO_2+2O_2…$

    – Khác nhau: Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi: 

         +/ Oxi không tác dụng với dung dịch KI, Ozon phản ứng được với dung dich KI

          $2KI+O_3+H_2O\to 2KOH+I_2+O_2$

         +/ Oxi phản ứng với Ag ở nhiệt độ cao, ozon phản ứng ngay ở điều kiện thường

    Câu 2:

    $n_{O_3}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol$

    $2KI+O_3+H_2O\to 2KOH+I_2+O_2\\0,4\hspace{1cm}0,2\hspace{4cm}0,2$

    $n_{KI}=0,4\ mol⇒V_{dd\ KI}=400mL;n_{I_2}=0,2\\⇒m_{I_2}=0,2.127.2=50,8g$

    Câu 3:

    $n_{O_2}=\dfrac{0,8}{32}=0,025\ mol;n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\ mol$

    $2H_2+O_2\to 2H_2O\\0,4\hspace{0,5cm}0,025\hspace{0,5cm}→0,05$

    $n_{H_2O}=0,05⇒m_{H_2O}=0,05.18=0,9g$

    Bình luận

Viết một bình luận