Câu 1: Tham dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 – 2025, có bao nhiêu đại biểu đại diện cho bao nhiêu đảng viên toàn tỉnh về dự?
A. 336 đại biểu tiêu biểu, đại diện cho hơn 69,0 nghìn đảng viên trong toàn tỉnh.
B. 337 đại biểu tiêu biểu, đại diện cho hơn 70,0 nghìn đảng viên trong toàn tỉnh.
C. 339 đại biểu tiêu biểu, đại diện cho hơn 74,0 nghìn đảng viên trong toàn tỉnh.
D. 339 đại biểu tiêu biểu, đại diện cho hơn 72,0 nghìn đảng viên trong toàn tỉnh.
Câu 2: Đại hội đã bầu bao nhiêu Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII? Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII họp phiên thứ nhất đã bầu bao nhiêu Ủy viên Ban Thường vụ? bầu bao nhiêu Ủy viên Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XXII, nhiệm kỳ 2020-2025?
A. Đại hội đã bầu 48 UV BCH Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII bầu 15 UV BTV, 9 UV UBKT Tỉnh ủy khóa XXII.
B. Đại hội đã bầu 48 UV BCH Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII bầu 15 UV BTV, 11 UV UBKT Tỉnh ủy khóa XXII.
C. Đại hội đã bầu 49 UV BCH Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII bầu 15 UV BTV, 11 UV UBKT Tỉnh ủy khóa XXII.
D. Đại hội đã bầu 49 UV BCH Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII bầu 15 UV BTV, 13 UV UBKT Tỉnh ủy khóa XXII.
Câu 3: Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình khóa XXII, nhiệm kỳ 2020 – 2025 có bao nhiêu ủy viên được tái cử và bao nhiêu ủy viên tham gia lần đầu?
A. 33 UV BCH tái cử, 15 UV BCH tham gia lần đầu
B. 33 UV BCH tái cử, 16 UV BCH tham gia lần đầu
C. 34 UV BCH tái cử, 15 UV BCH tham gia lần đầu
D. 35 UV BCH tái cử, 16 UV BCH tham gia lần đầu
Câu 4: Những nội dung nào sau đây được Đại hội nhất trí xác định là phương hướng của nhiệm kỳ?
A. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ, sức mạnh đoàn kết của toàn dân, khơi dậy ý chí, khát vọng, giá trị lịch sử, văn hóa, con người cố đô Hoa Lư; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế – xã hội với công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao, công nghệ sạch, nông nghiệp hữu cơ, tiên tiến; tập trung phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, xây dựng hệ thống đô thị hiện đại; quy hoạch và phát triển kinh tế vùng ven biển. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa – xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
C. Xây dựng Ninh Bình thành trung tâm du lịch của cả nước; phấn đấu đến năm 2025 là tỉnh phát triển trung bình khá, đến năm 2030 trở thành tỉnh khá trong khu vực đồng bằng sông Hồng.
D. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, mở rộng đối ngoại, hội nhập quốc tế.
Câu 5: Đại hội đã nhất trí thông qua bao nhiêu chỉ tiêu chủ yếu; trong đó chỉ tiêu tổng sản phẩm GRDP tăng bình quân bao nhiêu %/ năm?
A. Thông qua 12 chỉ tiêu chủ yếu; trong đó chỉ tiêu tổng sản phẩm GRDP tăng bình quân 8,0 %/ năm.
B. Thông qua 14 chỉ tiêu chủ yếu; trong đó chỉ tiêu tổng sản phẩm GRDP tăng bình quân 8,3 %/ năm.
C. Thông qua 14 chỉ tiêu chủ yếu; trong đó chỉ tiêu tổng sản phẩm GRDP tăng bình quân 8,5 %/ năm.
D. Thông qua 16 chỉ tiêu chủ yếu; trong đó chỉ tiêu tổng sản phẩm GRDP tăng bình quân 8,7 %/ năm.
Câu 6: Đại hội xác định cơ cấu kinh tế (GRDP theo giá hiện hành) đến năm 2025 như thế nào?
A. Công nghiệp – xây dựng 48,0%; Nông, lâm nghiệp, thủy sản 10,0%; Dịch vụ 42,0%.
B. Công nghiệp – xây dựng 49,0%; Nông, lâm nghiệp, thủy sản 8,5%; Dịch vụ 42,5%.
C. Công nghiệp – xây dựng 49,0%; Nông, lâm nghiệp, thủy sản 8,7%; Dịch vụ 42,3%.
D. Công nghiệp – xây dựng 49,5%; Nông, lâm nghiệp, thủy sản 7,5%; Dịch vụ 43,0%.
Câu 7: Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 – 2025, thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt bao nhiêu?
A. 18.000 tỷ đồng trở lên.
B. 19.000 tỷ đồng trở lên.
C. 20.000 tỷ đồng trở lên.
D. 21.000 tỷ đồng trở lên.
1 d
2 b
3 a
4 a
5 c
6 b
7 b
1 D
2 B
3 D
4 B
5 C
6 B
7 B