Câu 1:Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì
lần thứ hai?
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa
của nhân dân.
B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho
Pháp và tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
C. Trả thù sự tấn công của quân Cờ đen.
D. Lấy cớ triều đình vi phạm Hiệp ước 1874,tiếp
tục giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 2: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu.
C. Nguyễn Lân. D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 3:Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều
đình Huế có thái độ như thế nào?
A. Cho quân tiếp viện .
B.Vội vàng cầu cứu nhà Thanh.
C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết
với Pháp.
D. Cử người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp.
Câu 4: Trận Cầu Giấy lần thứ hai, diễn ra vào thời
gian nào?
A. Ngày 3-5-1883 B. Ngày 14-5-1883
C. Ngày 19-5-1883 D. Ngày 15-5-1883
Câu 5: Lợi dụng cơ hội nào, Pháp đem quân tấn
công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Pháp có thêm viện binh.
C. Sau trận Cầu Giấy lần thứ hai, Pháp củng cố
lực lượng.
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục
đục.
Câu 6: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại
của triều Nguyễn với tư cách là quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Hác- măng.
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
Câu 1:
⇒ A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
Câu 2:
⇒ B. Hoàng Diệu.
Câu 3:
⇒ C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
Câu 4:
⇒ C. Ngày 19-5-1883
Câu 5:
⇒ D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 6:
⇒B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
1.D Lấy cớ triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
2.B Hoàng Diệu.
3.C Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
4.C Ngày 19-5-1883.
5.D Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
6.B Hiệp ước Pa-tơ-nốt.