câu 1/thực hiện cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh .viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chấ

câu 1/thực hiện cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh .viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất .
câu 2/hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là õi và nitơ . người ta xác định được rằng ,tỉ lệ về khối lượng của hai nguyên tố trong A bằng mN/mO =7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
câu 3/ người ta xác định rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro.
a/viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất .
b/xác định hóa trị của silic trong hợp chất.
câu 4/ phân tích mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng 3 phần khối lượng oxi.
a/viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
b/ xác định hóa trị của sắc trong hợp chất.

0 bình luận về “câu 1/thực hiện cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh .viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chấ”

  1. 1)

    Gọi công thức của hợp chất \(Na\) và \(S\) là \(Na_xS_y\).

    \( \to {M_{N{a_x}{S_y}}} = x{M_{Na}} + y{M_S} = 23x + 32y\)

    \( \to \% {m_{Na}} = \frac{{23x}}{{23x + 32y}} = 59\%  \to 23x = 13,57x + 18,88y\)

    \( \to 9,43x = 18,88y \to x:y = 18,88:9,43 = 2:1\)

    Hợp chất là \(Na_2S\).

    \( \to {M_{N{a_2}S}} = 23.2 + 32 = 78(u)\)

    2)

    Hợp chất \(A\) tạo bởi hai nguyên tố \(O\) và \(N\).

    Hợp chất có dạng \(N_xO_y\).

    Ta có tỉ lệ:

    \(\frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = \frac{{14x}}{{16y}} = \frac{7}{{12}} \to 168x = 112y \to \frac{x}{y} = \frac{{112}}{{168}} = \frac{2}{3}\)

    Hợp chất là \(N_2O_3\)

    \( \to {M_{{N_2}{O_3}}} = 14.2 + 16.3 = 76(u)\)

    3)

    Gọi hợp chất của \(Si\) và \(H\) có dạng \(Si_xH_y\).

    \( \to {M_{S{i_x}{H_y}}} = x{M_{Si}} + y{M_H} = 28x + y\)

    \( \to \% {m_{Si}} = \frac{{28x}}{{28x + y}} = 87,5\%  \to 28x = 24,5x + 0,875y \to 3,5x = 0,875y\)

    \( \to x:y = 0,875:3,5 = 1:4\)

    Vậy hợp chất có dạng \(SiH_4\).

    \( \to {M_{Si{H_4}}} = 28 + 4.1 = 32(u)\)

    Gọi hóa trị của \(Si\) là \(a\); hóa trị của \(H\) là I.

    \( \to a.1 = I.4 \to a = IV\)

    Vậy \(Si\) hóa trị \(IV\).

    4)

    Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố \(Fe\) và \(O\) có dạng \(Fe_xO_y\).

    \( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y\)

    \( \to \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{{56x}}{{16y}} = \frac{7}{3} \to 56x.3 = 16y.7 \to 168x = 112y\)

    \( \to x:y = 112:168 = 2:3\)

    Vậy công thức của hợp chất là \(Fe_2O_3\).

    \( \to {M_{F{e_2}{O_3}}} = 56.2 + 16.3 = 160(u)\)

    Gọi hóa trị của \(Fe\) là \(a\); \(O\) hóa trị II.

    \( \to a.2 = II.3 \to a = III\)

    Vậy \(Fe\) hóa trị III.

    Bình luận

Viết một bình luận