Câu 1: tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8-1945 (ko phải chọn đáp án nhé)
a, khó khăn về ngoại xâm
b, giặc dốt
c, giặc đói
Câu 2:Các biện pháp giải quyết khó khăn của đảng và chính phủ ta sau cách mạng tháng 8 -1945 ?Nhận xét?
Câu 3:Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 và tạm ước ngày 14-9-1946kis kết trong hoàn cảnh nào?Nội dung?Nhận xét ?
Câu 4: vì sao ngày 19-12-1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh lại ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ?
Câu 5: Kết quả ,Ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch biên giới 1950?
Câu 6: Đại hội toàn quốc tháng 2-1951 có nội dung và ý nghĩa gì?
Câu 1:
a) Ngoại xâm nội phản:
+ Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nc ta
+ Miền Nam: Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+Cả nc: hơn 6 vạn quân Nhật đag chờ giải giáp
+Bọn phản c/m ngóc đầu dậy chống phá
b) Giặc dốt: hơn 90 % dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan
c) Giặc đói: nạ đói đag bị đe dọa, kt nghèo nàn, lạc hậu, chiến tranh tàn phá…
Câu 2:
* Củng cố chính quyền:
– 6/1/1946: tổ chức bầu cử quốc hội khóa I với hơn 90% cử tri bầu cử
-> chính quyền đã đc củng cố
* Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính:
-Giải quyết nạn đói . Hồ Chủ tịch kêu gọi :
+Nhân dân nhường cơm xẻ áo ,“Hũ gạo cứu đói”, ngày đồng tâm.
+Đẩy mạnh tăng gia sản xuất .Trong thời gian ngắn đã đẩy lùi được nạn đói
-Giải quyết nạn dốt :
+ Ngày 8-9-1945, Bác Hồ ký sắc lệnhthành lập cơ quan Bình Dân học vụ , kêu gọi tòan dân tham gia xóa nạn mù chữ , phong trào rất sối nổi
-> 9/1946: 2 triệu đòng bào thoát nạn mù chữ
-Khó khăn về tài chính:
+Kêu gọi tinh thần tự nguyện , đóng góp của nhân dân “Quỹ độc lập”,”Tuần lễ vàng” .
-> 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam
Câu 3:
* hiệp định sơ bộ:
-Hoàn cảnh lịch sử:
+ Pháp muốn mở rộng chiến tranh nhằm thôn tính cả nước ta, chúng đàm phán với Tưởng Giới Thạch để thay thế quân Tưởng chiếm đóng miền Bắc Việt Nam. Pháp sẽ nhượng lại cho Tưởng một số quyền lợi ở Trung Quốc.
-> Hiệp ước Hoa-Pháp được ký ngày 28-2-1946.
Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường:
+ Khẩn trương cầm vũ khí chống Pháp.
+Chủ động đàm phán với Pháp để loại trừ quân Tưởng. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau này.
+ Trước tình hình đó, ta chọn con đường thứ hai. Ngày 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chi Minh thay mặt Chính phủ ta kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
– Nội dung
+Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
+ Chính phủ ta cho quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng giải giáp quân Nhật.
+Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ
* Tạm ước Việt-Pháp:
– Hoàn cảnh lịch sử:
+ Pháp gây xung đột vũ trang ở Nma Bộ
+ Cuộ đàm phán chính thức tại Phông-ten-nơ-blo ( Pháp) thất bại
– Nộ dung: tiếp tục nhượng bộ cho Pháp quyền lợi kt, vh ở VN
Câu 5:
* Chiến dịch Việt bắc:
– kết quả:
+ sau 75 ngày dêm chiến đấu, ta thắng lợi, Pháp rút khỏi việt bắc
+ căn cứ địa việt bắc đc giữ vững
+ cơ quan đầu não k/c an toàn
+ bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng
– ý nghĩa:
+ đánh bại âm mưu ” đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
+chấm dứt giai đoạn phòng ngự của cuộc k/c
+chứng tỏ đg lối k/c của ta là đúng đắn
câu1
là c