câu 1 :tình hình nước ta vào cuối TK 18
câu 2 sau khi chiến thắng quân xâm lược, việc làm đầu tiên của vua quan trung là gì
câu 3: tại sao ” MỞ CỬA ẢI, THÔNG CHỌ BÚ” công thương nghiệp lại phát triển
câu 4: chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua QUANG TRUNG
câu 5 việc sử dụng chữ NÔM có ý nghĩa như thế nào
câu 1 :tình hình nước ta vào cuối TK 18 câu 2 sau khi chiến thắng quân xâm lược, việc làm đầu tiên của vua quan trung là gì câu 3: tại sao ” MỞ CỬA Ả
By Alexandra
Câu 1:
Tình hình:
*Xã hội
– Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt:
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
– Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.
– Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân. Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự…
*Nông nghiệp
– Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, song do diện tích đất công ít (20% tổng diện tích đất), đối tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng không lớn.
– Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức (dân tự động tổ chức hoặc nhà nước góp vốn ban đầu cho dân mua sắm nông cụ, trâu bò), nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
– Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.
– Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ.
– Việc trồng thêm các cây lương thực khác cùng diện tích trồng rau, đậu, hoa quả được mở rộng góp phần làm giảm đi cảnh đói nghèo.
*Thủ công nghiệp
– Thủ công nghiệp nhà nước:
+ Tổ chức quy mô lớn, các quan xưởng được xây dựng, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy – được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
– Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước.
+ Xuất hiện một nghề mới: in tranh dân gian.
*Thương nghiệp
– Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.
– Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng như Trung Hoa, Xiêm, Mã lai.
– Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
=> Đô thị tàn lụi dần.
*Tình hình văn hoá – giáo dục
– Tôn giáo: độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo, tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển …
– Giáo dục: giáo dục Nho học được củng cố, Nhà Nguyễn tổ chức khoa thi Hương đầu tiên năm 1807; khoa thi Hội đầu tiên năm 1822 song không bằng các thế kỷ trước.
– Văn học:
+ Văn học chữ Hán kém phát triển.
+ Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan.
– Sử học: Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú, Lịch triều tạp kỷ của Ngô cao Lãng, Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức.
– Kiến trúc: kinh đô Huế, lăng tẩm, thành lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội
– Nghệ thuật dân gian: tiếp tục phát triển.
Câu 2:
Phục hồi và phát triển kinh tế, phát triển giáo dục
Câu 3:
“Mở cửa ải” để trao đổi buôn bán hàng hoá với các nước .
“Thông chợ” búa để nhân dân trong nước trao đổi mua bán hàng hoá mình làm ra , đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
→Buôn bán trong và ngoài nước phát triển ,tạo điều kiện cho thủ công nghiệp phát triển , thủ công nghiệp phát triển ,tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển .
Câu 4:
– Sự coi trọng chấn chỉnh nền giáo dục nước nhà và coi trọng sử dụng người hiền tài, từ đó đề cao việc đào tạo nhân tài cho đất nước từ các cấp làng xã đến phủ huyện.
– Tư tưởng đề cao việc dạy học cùng với hoài bão muốn có một nền giáo dục quốc dân phát triển để đào tạo được nhiều nhân tài, tri thức góp phần xây dựng đất nước hùng mạnh.
Câu 5:
– Khẳng định người Việt có chữ viết, ngôn ngữ riêng của mình, thể hiện ý thức tự lập, tự cường của dân tộc.
– Làm cho tiếng Việt thêm trong sáng, nền văn học dân tộc ngày càng phát triển.
CHO MIK XIN CTLHN NHÉ