câu 1 tổng số hạt trong nguyên tố a là 40.số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 yêu cầu tính số hạt các loại và xác định nguyên

câu 1 tổng số hạt trong nguyên tố a là 40.số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 yêu cầu tính số hạt các loại và xác định nguyên tố a
câu 2
tổng số hạt nguyên tử A là 21. số hạt ko mang điện tích bằng 1/2 số hạt ko mang điên. tính số hạt mỗi loại và sác đinh nguyên tố A

0 bình luận về “câu 1 tổng số hạt trong nguyên tố a là 40.số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 yêu cầu tính số hạt các loại và xác định nguyên”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi số hạt proton = số hạt electron = $p$

    Gọi số hạt notron = $n$

    Câu 1 :

    Tổng số hạt : $2p + n= 40 ⇔ n = 40 – 2p$
    Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 :

    $2p – n = 12$
    $⇔ 2p – (40 -2p) = 12$

    $⇔ 4p = 52$

    $⇔ p = 13$

    Suy ra : $n = 40 -2p = 40 -13.2 = 14$

    Vậy :

    Nguyên tố A là nguyên tố $Al$

    Nguyên tố có 13 hạt proton , 13 hạt electron và 14 hạt notron.

    Câu 2 :

    Sửa : Số hạt mang điên tích bằng $\dfrac{1}{2}$ số hạt mang điện tích.

    Tổng số hạt : $2p  + n = 21 ⇔ n = 21 – 2p$

    Số hạt mang điện tích bằng $\dfrac{1}{2}$ hạt  mang điện :

    $n = \dfrac{1}{2}2p$
    $⇔ 21 – 2p = p$

    $⇔ p = 7$

     Suy ra : $n = 21 – 2p = 21 – 7.2 = 7$

    Vậy :

    A là nguyên tố $Nito$

    Nguyên tố có 7 hạt proton, 7 hạt notron và 7 hạt electron.

    Bình luận
  2. Câu 1

    Theo bài ra ta có

    p + e + n = 40 ; p + e – n = 12

    => 2n = 40 – 12 = 28 

    => n = 14

    => p + e = 2p = 2e = 12 + 14 = 26

    => p = e = 13

    => A là Al

    Câu 2 :

    Theo bài ra ta có

    p + e + n = 21 ; p +e = 2n

    => 3n = 21

    => n = 7

    => p + e = 2p = 2e = 7 . 2 = 14

    => p = e = 7

    => A là Nito ( câu này bạn viết sai đề ko z?)

    Bình luận

Viết một bình luận