Câu 1: Trên nhãn chai rượu có ghi 30 độ
a/ Hãy giải thích ý nghĩa con số trên ?
b/ Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 300 ?
c/ Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 200 từ 500 ml rượu 30 độ ?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic.
a/ Tính thể tích khí CO2 tạo ra ?
b/ Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a. Nghĩa là : trong 100 ml dung dịch co 30 ml rượu etylic
b. có V C2H5OH = 500 . $\frac{30}{100}$ = 150 ml
c. có V C2H5OH = 500 . $\frac{30}{100}$ = 150 ml
⇒ V rượu 20 độ = 150 . $\frac{100}{20}$ = 750 ml
Câu 2 :
nC2H5OH = 4,6/46 = 0,1 mol
a. PTHH :
C2H5OH + 3O2 –to–> 2CO2 + 3H2O
0,1 0,2 (mol)
⇒ V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b. có nO2 = 3nC2H5OH = 0,3 mol
⇒ V O2 = 0,3.22,4 =6,72 lít
⇒ V không khí = 6,72/20% = 33,6 lít
1/
a, Ý nghĩa: cứ $100ml$ rượu $30$ độ có $30ml$ etanol.
b, Trong $500ml$ rượu $30$ độ:
$V_r= 500.30\%= 150ml$
c, Thể tích rượu pha được:
$150 : 20\%= 750ml$
2/
a, $C_2H_6O+ 3O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2CO_2+ 3H_2O$
$n_{C_2H_6O}= \dfrac{4,6}{46}= 0,1 mol$
=> $n_{CO_2}= 0,2 mol$
=> $V_{CO_2}= 0.2.22,4= 4,48l$
b,
$n_{O_2}= 0,3 mol$
=> $V_{kk}= 5V_{O_2}= 5.22,4.0,3= 33,6l$