Câu 1: trình bày ngắn gọn sự hình thành các nhóm đá chính trên Trái đất. Mối quan hệ giữa 3 nhóm đá trên?
Câu2: thủy quyển có tác động như thế nào đến thạch quyển và thổ nhưỡng quyển ?
Câu 1: trình bày ngắn gọn sự hình thành các nhóm đá chính trên Trái đất. Mối quan hệ giữa 3 nhóm đá trên? Câu2: thủy quyển có tác động như thế nào đến
By Remi
Andesit – Đá núi lửa trung tính
Anorthosit – đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla
Aplit – đá magma xâm nhập hạt rất mịn [1]
Basalt – đá núi lửa thành phần mafic
Adakit – nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi
Hawaiit – nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)
Icelandit
Picrit
Basanit – đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bão hòa silica
Boninit – bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen
Carbonatit – đá magma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat
Charnockit – Loại ít gặp của granit chứa pyroxen
Enderbit – một dạng của charnockit
Dacit – đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt
Diabaz hay dolerit – đá magma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill
Diorit – đá magma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol
Dunit – an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories
Essexit – đá magma mafic chưa bão hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)
Foidolit – đá magma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid
Gabbro – đá magma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt
Granit – đá magma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh
Granodiorit – đá magma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit
Granophyr – đá xâm nhập nông có thành phần giống granit
Harzburgit – một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock
Hornblendit – a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende
Hyaloclastit – đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh
Icelandit – đá núi lửa
Ignimbrit – đá núi lửa mảnh vụn
Ijolit – đá xâm nhập bão hòa silica rất hiếm gặp
Đá phiến sét Limey phủ lên đá vôi. cao nguyên Cumberland, Tennessee
Kimberlit – đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương
Komatiit – đá núi lửa siêu mafic cổ
Lamproit – đá núi lửa giàu natri
Lamprophyr – đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar
Latit – dạng của andesit không bão hòa silica
Lherzolit – đá siêu mafic, thực chất là peridotit
Monzogranit – granit chưa bão hòa silica với <5% thạch anh chuẩn
Monzonit – đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn
Nephelin syenit – đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica với nephelin thay thế orthocla
Nephelinit – đá xâm nhập sâu chưa bão hòa với >90% nephelin
Norit – gabro chứa hypersthen
Obsidian – một loại thủy tinh núi lửa
Pegmatit – đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn
Peridotit – đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin
Phonolit – đá núi lửa chưa bão hòa silica; tương tự nephelin syenit
Picrit – bazan chứa olivin
Quartzit
Porphyry – thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr
Pseudotachylit – thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát
Đá bọt (Pumice) – đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng
Pyroxenit – đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen
Diorit thạch anh – diorit hơn >5% thạch anh
Monzonit thạch anh – đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh
Rhyodacit – đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit
Rhyolite – đá núi lửa thành phần felsic
Comendit – rhyolit peralkaline
Pantellerit – rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol
Scoria – đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng
Sovit – đá carbonatit hạt thô
Syenit – đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid
Tachylyt – giống thủy tinh bazan
Tephrit – đá núi lửa chưa bão hòa silica
Tonalit – granitoid nhiều plagiocla
Trachyandesit – đá núi lửa kiềm trung gian
Benmoreit – trachyandesit natri
Basaltic trachyandesit
Mugearit – trachyandesit bazan natri
Shoshonit – trachyandesit bazan kali
Trachyt – đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid
Troctolit – đá magma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas
Trondhjemit – một dạng của tonalit với fenspat là oligocla
Tuff – đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa
Websterit – một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen
Wehrlit – đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin v