CÂU 1 : Trong 800 ml một dung dịch có chứa 8 g NaOH
A. tính nồng độ mol/ L CỦA dd NaOH
b. phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 200 ml dd này để đc dd NaOH 0.1 M?
CÂU 2 :tính khối lượng nước cần cho vào 8 g SO3 để thu được đ H2CO4 19,6%
CÂU 3 :tính khối lượng Na2O cần cho vào 96 gam nước để thu hoạch được đ NaOH CÓ NỒNG ĐỘ 4%
câu 4:khi cho m (g)hỗn hợp hai kim loại Mg và AL tác dụng hoàn toàn với 500ml dd HCL 1 M thu được 22,85 g muối .tính khối lượng hổn hợp hai kim loai đã dùng
câu 5 :mổi hợp chất có công thức hóa học là A2O3 .biết % O trong trường hợp đó là 30%.cho biết công thức cuẩ hợp chất trên
Câu 1:
a,
$n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2 mol$
$\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M$
b,
Trong 200ml (0,2l):
$n_{NaOH}=0,2.0,25=0,05 mol$
Sau khi pha, $V_{dd}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5l=500ml$
$\to V_{H_2O}=500-200=300ml$
Câu 2:
$n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1 mol$
$SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1 mol$
$m_{dd}=0,1.98:19,6\%=50g$
$\to m_{H_2O}=50-8=42g$
Câu 3:
Gọi x là mol $Na_2O$
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
$\Rightarrow n_{NaOH}=2x$
$m_{dd}=62x+96$
$\Rightarrow \dfrac{40.2x.100}{62x+96}=4$
$\Leftrightarrow x=0,05$
$\to m_{Na_2O}=62x=3,1g$
Câu 4:
$n_{HCl}=0,5 mol=2n_{H_2}$
$\Rightarrow n_{H_2}=0,25 mol$
BTKL: $m_{\text{kim loại}}=22,85+0,25.2-0,5.36,5=5,1g$
Câu 5:
$\%O=30\%\Rightarrow \dfrac{16.3.100}{2A+16.3}=30$
$\Leftrightarrow A=56(Fe)$
$\to Fe_2O_3$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
$a/$
$n_{NaOH} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,8} = 0,25M$
$b/$
$n_{NaOH} = 0,2.0,25 = 0,05
Sau khi thêm :
$V_{dd} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5(lít) = 500(ml)$
$\to V_{H_2O} = 500- 200 = 300(ml)$
Câu 2 :
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$\to m_{dd} = \dfrac{0,1.98}{19,6\%} = 50(gam)$
$\to m_{H_2O} = m_{dd} – m_{H_2O} = 50 – 8 = 42(gam)$
Câu 3 :
Gọi $n_{Na_2O} = a(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2a(mol)$
có :
$m_{dd} = m_{Na_2O} + m_{H_2O} = 62a + 96(gam)$
$\to C\%_{NaOH} = \dfrac{2a.40}{62a + 96}.100\% = 4\%$
$\to a = 0,0495(mol)$
$\to m_{Na_2O} = 0,0495.62 = 3,069(gam)$
Bài 4 :
$n_{Cl^-} = n_{HCl} = 0,5.1 = 0,5(mol)$
Ta có :
$m_{kim\ loại} + m_{Cl^-} = m_{muối}$
$\to m = 22,85 – 0,5.35,5 = 5,1(gam)$
Bài 5 :
$\%O = \dfrac{16.3}{2A + 16.3}.100\% = 30\%$
$⇔ 48 = 0,6A + 14,4$
$⇔ A = 56(Fe)$
Vậy CTHH của oxit : $Fe_2O_3$