câu 1: Từ 6 lít N2 có thể điều chế được bao nhiêu lít NH3( Biết hiệu suất phản ứng là 25% các khí đo ở cùng đk)
A. 0,75L B.1,5L C. 6L D. 3L
câu 2: Photpho trắng trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong nước là do
A photpho trắng có khả năng hoạt động hóa học mạnh
B photpho trắng hút ẩm mạnh
C photpho trắng có tính ôxi hóa mạnh
D photpho trắng dễ phân hủy
câu 3 hỗn hợp khí A gồm NO2 và no có tỉ khối đối với Hidro là 19,5 oxi hóa 14,336 lít hỗn hợp khí A rồi sục vào h2o có dòng khí o2 để chuyển hết no2 thành hno3 thể tích o2 đã tham gia vào cả quá trình trên là V(l). Giá trị V là:
Đáp án:
1,D
2,A
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
{N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{{15}}{{56}}mol\\
\to {n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}}} = \dfrac{{15}}{{28}}mol\\
\to {V_{N{H_3}}} = 12l\\
\to {V_{N{H_3}}}thực= \dfrac{{12 \times 25}}{{100}} = 3l
\end{array}\)
3,
Theo sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{{{n_{N{O_2}}}}}{{{n_{NO}}}} = \dfrac{{19,5 \times 2 – 30}}{{46 – 19,5 \times 2}} = \dfrac{9}{7}\)
Mặt khác ta có: \({n_{N{O_2}}} + {n_{NO}} = 0,64mol\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{N{O_2}}} + {n_{NO}} = 0,64\\
\dfrac{{{n_{N{O_2}}}}}{{{n_{NO}}}} = \dfrac{9}{7}
\end{array} \right.\\
\to {n_{N{O_2}}} = 0,36mol \to {n_{NO}} = 0,28mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
NO + \dfrac{1}{2}{O_2} \to N{O_2}\\
2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3}\\
{n_{N{O_2}}} = {n_{NO}} = 0,28mol\\
\to {n_{{O_2}}}(NO) = \dfrac{1}{2}{n_{NO}} = 0,14mol\\
\to {n_{{O_2}}}(N{O_2}) = \dfrac{1}{4}{n_{N{O_2}}} = \dfrac{1}{4} \times (0,36 + 0,28) = 0,16mol\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,14 + 0,16 = 0,3mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 6,72l
\end{array}\)