Câu 1: vai trò của lớp lưỡng cưới đối với tự nhiên và con người ? Tập tính của một số đại diện thuộc lớp lưỡng cư Câu 2: đặc điểm chung của lớp bò sá

Câu 1: vai trò của lớp lưỡng cưới đối với tự nhiên và con người ? Tập tính của một số đại diện thuộc lớp lưỡng cư
Câu 2: đặc điểm chung của lớp bò sát ? Giải thích đặc điểm nhiệt độ cơ thể và tập tính của thănf lăng đuôi dài
Câu 3: vai trò của lớp chim ? Liên hệ nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của một số loài chim trong thực tế
Câu 4 : các bộ thuộc lớp thú và nêu đại diện

0 bình luận về “Câu 1: vai trò của lớp lưỡng cưới đối với tự nhiên và con người ? Tập tính của một số đại diện thuộc lớp lưỡng cư Câu 2: đặc điểm chung của lớp bò sá”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1 : Vai trò của lưỡng cư đối với con người và tự nhiên là: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm, sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi…; là thực phẩm, làm thuốc, là vật thí nghiệm trong sinh lí học, góp phần giữ cân bằng sinh thái.

    *Vai trò của lớp lưỡng cư:

    – Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
    – Có giá trị thực phẩm: ếch đồng

     – Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
    – Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.

    – làm thực phẩm cho con người

    – tiêu diệt sâu bọ và vật chủ trung gian truyền bệnh.
    – một số lưỡng cư có thể gây độc
    – một số làm thuốc chữa bệnh

    Câu 2 :

    Đặc điểm chung của bò sát: – Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. – Da khô, vảy sừng khô: hạn chế thoát hơi nước. – Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt linh hoạt: cử động đầu và thu nhận thông tin.- Chi yếu, có vuốt sắc: bám vào nền khi di chuyển.

       – Phổi phát triển, có nhiều vách ngăn, có cơ liên sườn: tăng hiệu suất hô hấp.

       – Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (cá sấu tim 4 ngăn): máu nuôi cơ thể ít pha trộn.

       – Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi bảo vệ: tăng khả năng sống sót của con non. 

    Câu 3 ;

    – Vai trò của lớp chim:
    + Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,…)
    Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,…)
    Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,…)
    Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,…)
    Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,…huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,…phục vụ cho du lịch.
    + Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,…)
    Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,…)

    Bình luận
  2. – Bộ Lưỡng cư có đuôi: có đuôi, hai chi sau và hai chi trước đều ngắn như nhau

    – Bộ Lưỡng cư không đuôi: không có đuôi, hai chi sau dài hơn nhiều hai chi trước

     Bộ Lưỡng cư không chân: thân thuôn dài, đoạn cuối thon lại thành đuôi, hoàn toàn không có chân.

    Bình luận

Viết một bình luận