Câu 1. Vì sao nói axit cacbonic là một axit yếu và kém bền?
Câu 2. Muối cacbonat gồm có mấy loại? Nêu ví dụ?
Câu 3. Muối cacbonat có tính chất hoá học nào? Mỗi tính chất viết một phương trình hóa học minh họa.
Câu 4. Xác định vị trí của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là . 20, 17, 13 ở trong bảng tuần hoàn và cho biết cấu tạo nguyên tử, tính kim loại hay phi kim?
Bài 1. Viết phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaO CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4
Bài 2. 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu 1. Cacbonic là một axit yếu và kém bền vì ngay ở điều kiện thường axit cacbonic đã bị phân hủy:
H2CO3⇆H2O+CO2
Câu 2.
-Muối cacbonat gồm 2 loại:
+)Muối axit: Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3,…
+)Muối trung hòa: Na2CO3, CaCO3, K2CO3,…
Câu 3.
-Làm quỳ tím hóa đỏ
-Phản ứng với bazơ : Na2CO3+Ca(OH)2⇒2NaOH+CaCO3↓
-Phản ứng với axit : Na2CO3+2HCl⇒2NaCl+H2O+CO2↑
-Phản ững với muối : Na2CO3+CaCl2⇒2NaCl+CaCO3↓
-Một số muối bị nhiệt phân : CaCO3⇒CaO+CO2 (khoảng 900oC)
Câu 4.
+)Z=20⇒Nguyên tố Canxi (Ca), nguyên tử khối: 40 ⇒Là kim loại
+)Z=17⇒Nguyên tố Clo (Cl2), nguyên tử khối: 35,5 ⇒Là phi kim
+)Z=13⇒Nguyên tố Nhôm(Al), nguyên tử khối: 27 ⇒Là kim loại
Bài 1.
CaO+CO2⇒CaCO3
CaCO3⇒CaO+CO2 (khoảng 900oC)
CaO+H2O⇒Ca(OH)2
Ca(OH)2+Na2CO3⇒2NaOH+CaCO3
CaCO3+H2SO4⇒CaSO4+H2O+CO2
Bài 2.
$n_{CO2}$ =$\frac{6,72}{22,4}$ =0,3(mol)
a. CO2+Ba(OH)2⇒BaCO3+H2O
b. Từ phương trình hóa học
⇒$n_{Ba(OH)2}$=$n_{CO2}$=0,3(mol)
⇒$C_{M_{Ba(OH)2}}$=$\frac{0,3}{600÷1000}$ =0,5M
c. Từ phương trình hóa học
⇒$n_{BaCO3}$=$n_{CO2}$=0,3(mol)
⇒$m_{BaCO3}$=$n_{BaCO3}$×$M_{BaCO3}$=0,3×(137+12+16×3)=59,1(g)