Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất dưới đây:
a. Na (I) và O(II) b. Fe(III) và (NO3)(I) c. Zn(II) và Cl(I)
d. Al(III) và (PO4)(III) e. Cu(II) và (OH)(I) f. Ca(II) và (SO4)(II)
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Fe + O2 —–> Fe3O4 b. H2 + O2 —–> H2O
c. Fe(OH)3 —–> Fe2O3 + H2O d. SO2 + O2 —–> SO3
e. NaOH + FeCl3 —–>NaCl +Fe(OH)3 f. Al + Cl2 —–> AlCl3
Câu 3:
1/ Cho 13 g kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng?
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
2/ Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) người ta thu được muối magie sunfat (MgSO4) và 44,8l khí hiđro H2. (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng cho phản ứng?
c. Tính khối lượng muối magie sunfat thu được sau phản ứng?
Giúp mình với ạ, mình sẽ vote thoáng và c.ơn đầy đủ ạ
Đáp án:
Câu 1:
a) Na2O
M Na2O =2×23+16 = 62
b) Fe(NO3)3
M = 56* 3*(14+3*16) = 242
c) ZnCl2
M = 65+ 2*35,5 = 136
e) Cu(OH)2
M = 98
d) AlPO4
M = 106
f) CaSO4
M = 136
Câu 3
1/
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) nZn = 13/65=0,2 (mol)
-> nHCl = 2 x nZn = 2 x 0,2 = 0,4 (mol)
-> mHCl = nHCl x MHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (g)
c) nH2 = nZn = 0,2 (mol)
-> VH2 = nH2 x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l)
Giải thích các bước giải:.
2/
$2Fe+3O_2\overset{t^0}\to Fe_3O_4$
$2H_2+O_2\overset{t^0}\to 2H_2O$
$2Fe(OH)_2\overset{t^0}\to 2Fe+3H_2O$
$2SO_2+O_2\overset{t^0}\to 2SO3$
$3NaOH + FeCl3→2NaCl+FeOH$
$2Al+3Cl2→2AlCl3$