Câu 1: viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất dưới đây:
a. Na(I) và O(II)
b. Zn(II) và Cl(I)
c. Cu(II) và (OH)(I)
d. Fe(III) và (NO3)(I)
e. Al(III) và (PO4)(III)
f. Ca(II) và (SO4)(II)
Câu 1: viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất dưới đây:
a. Na(I) và O(II)
b. Zn(II) và Cl(I)
c. Cu(II) và (OH)(I)
d. Fe(III) và (NO3)(I)
e. Al(III) và (PO4)(III)
f. Ca(II) và (SO4)(II)
a. CTHH dạng chung: `Na_xO_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.I=y.II`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y={II}/I=2/1`
`⇒x=2; y=1`
Vậy CTHH là `Na_2O`
`M_{Na_2O}=2M_{Na}+M_O=2.23+16=62(đvC)`
b. CTHH dạng chung: `Zn_xO_Cl_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.II=y.I`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y=I/{II}=1/2`
`⇒x=1; y=2`
Vậy CTHH là `ZnCl_2`
`M_{ZnCl_2}=M_{Zn}+2M_{Cl}=65+2.35,5=136(đvC)`
c. CTHH dạng chung: `Cu_x(OH)_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.II=y.I`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y=I/{II}=1/2`
`⇒x=1; y=2`
Vậy CTHH là `Cu(OH)_2`
`M_{Cu(OH)_2}=M_{Cu}+2(M_O+M_H)=64+2(16+1)=98(đvC)`
d. CTHH dạng chung: `Fe_x(NO_3)_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.III=y.I`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y=I/{III}=1/3`
`⇒x=1; y=3`
Vậy CTHH là `Fe(NO_3)_3`
`M_{Fe(NO_3)_3}=M_{Fe}+3(M_N+3M_O)=56+3(14+3.16)=242(đvC)`
e. CTHH dạng chung: `Al_x(PO_4)_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.III=y.III`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y={III}/{III}=1/1`
`⇒x=1; y=1`
Vậy CTHH là `AlPO_4`
`M_{AlPO_4}=M_{Al}+M_P+4M_O=27+31+4.16=122(đvC)`
f. CTHH dạng chung: `Ca_x(SO_4)y`
Theo quy tắc hóa trị: `x.II=y.II`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y={II}/{II}=1/1`
`⇒x=1; y=1`
Vậy CTHH là `CaSO_4`
`M_{CaSO_4}=M_{Ca}+M_S+4M_O=40+32+4.16=136(đvC)`
Đáp án:
a. Na(I) và O(II) : $Na_2O$
PTK=$62$
b. Zn(II) và Cl(I): $ZnCl_2$
Ptk:$136$
c. Cu(II) và (OH)(I): $Cu(OH)_2$
PTK:$98$
d. Fe(III) và (NO3)(I): $Fe(NO_3)_3$
PTK:$242$
e. Al(III) và (PO4)(III): $Al_3(PO_4)_3$
PTK:$366$
f. Ca(II) và (SO4)(II): $Ca_2(SO_4)_2$
PTK:$216$
XIN HAY NHẤT