Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất dưới đây:
a. Na (I) và O(II) d. Fe(III) và (NO 3 )(I) g. P ( III ) và O
b. Zn(II) và Cl(I) e. Al(III) và (PO 4 )(III) h. N ( III )và H
c. Cu(II) và (OH)(I) f. Ca(II) và (SO 4 )(II) i. Fe (III) và SO 4
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) CT: Na2O . PTK Na2O= 2.23+16= 62(đvC)
b) CT: ZnCl2 . PTK ZnCl2= 65+2.35,5= 136(đvC)
c) CT: Cu(OH)2. PTK Cu(OH)2= 64+2.(16+1)= 98(đvC)
d) CT: Fe(NO3)3. PTK Fe(NO3)3= 56+3.(14+3.16)= 242(đvC)
e) CT: AlPO4 . PTK AlPO4= 27+31+4.16= 122(đvC)
f) CT: CaSO4. PTK CaSO4= 40+32+4.16= 136(đvC)
g) CT: P2O3. PTK P2O3= 2.31+3.16=110(đvC)
h) CT: NH3 . PTK NH3= 14+3.1=17(đvC)
i) CT: Fe2(SO4)3. PTK Fe2(SO4)3= 2.56+3.(32+4.16)= 400(đvC)
a)
Hợp chất có dạng
\(N{a_x}{O_y} \to x.I = y.II \to x:y = 2:1 \to N{a_2}O \to {M_{N{a_2}O}} = 23.2 + 16 = 62{\text{ đvC}}\)
b)
Hợp chất có dạng
\(Z{n_x}C{l_y} \to x.II = y.I \to x:y = 1:2 \to ZnC{l_2} \to {M_{ZnC{l_2}}} = 65 + 35,5.2 = 136{\text{ đvC}}\)
c)
Hợp chất có dạng
\(C{u_x}(OH){_y} \to x.II = y.I \to x:y = 1:2 \to Cu{(OH)_2}\)
\( \to {M_{Cu{{(OH)}_2}}} = 64 + 17.2 = 98\)
d)
\(F{e_x}{(N{O_3})_y} \to x.III = y.I \to x:y = 1:3 \to Fe{(N{O_3})_3}\)
\( \to {M_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 56 + 62.3 = 242\)
e)
\(A{l_x}{(P{O_4})_y} \to III.x = IIIy \to x:y = 1:1 \to AlP{O_4} \to {M_{AlP{O_4}}} = 27 + 31 + 16.4 = 122\)
f)
\(C{a_x}{(S{O_4})_y} \to x.II = y.II \to x:y = 1:1 \to CaS{O_4}\)
\({M_{CaS{O_4}}} = 40 + 96 = 136\)
g)
\({P_x}{O_y} \to x.III = y.II \to x:y = 2:3 \to {P_2}{O_3} \to {M_{{P_2}{O_3}}} = 31.2 + 16.3 = 110{\text{ đvC}}\)
h) \({N_x}{H_y} \to III.x = I.y \to x:y = 1:3 \to N{H_3} \to {M_{N{H_3}}} = 14 + 1.3 = 17\)
i)
\(F{e_x}{(S{O_4})_y} \to III.x = II.y \to x:y = 2:3 \to F{e_2}{(S{O_4})_3}\)
\( \to {M_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 56.2 + 96.3 = 400\)