Câu 1
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có)
Rượu etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Natri axetat
Câu 2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic.
Câu 3
Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 11,2 lit khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b, Tính khối lượng glucozơ cần dùng.
c, Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên.
(Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16)
Đáp án:
Bạn tham khảo nha !
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1.\\
{C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}{\rm{COO}}H + {H_2}O\\
C{H_3}{\rm{COO}}H + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5} + {H_2}O\\
C{H_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5} + NaOH \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{C_2}{H_5}OH
\end{array}\)
2.
Trích mỗi loại 1 ít làm mẫu thử
– Cho quỳ tím vào 3 loại mẫu thử => quỳ tím hoá đỏ => axit axetic
– Cho 2 mẫu thử còn lại vào dd bạc nitrat => xuất hiện kết tủa trắng => glucozo
\(2AgN{O_3} + {H_2}O + 2N{H_3} + {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2Ag + 2N{H_4}N{O_3} + {C_6}{H_{12}}{O_7}\)
– Còn lại là rượu etylic
\(\begin{array}{l}
3.\\
a,{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\\
b,\\
{n_{C{O_2}}} = 0,5mol\\
\to {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \dfrac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 0,25mol\\
\to {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 45g\\
c,\\
{n_{{C_2}{H_5}OH}} = {n_{C{O_2}}} = 0,5mol\\
\to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 23g\\
\to {V_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{23}}{{0,8}} = 28,75ml\\
\to {V_{ruou46^\circ }} = \dfrac{{28,75 \times 100}}{{46}} = 62,5ml
\end{array}\)