Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li? A. C2H5OH. B. HNO3. C. C12H22O11. D. CO2. Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón,

Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. C2H5OH. B. HNO3. C. C12H22O11. D. CO2.
Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO2. B. (NH4)2NO3. C. NH4NO3. D. (NH4)2NO2.
Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. H+ + OH- ® H2O. B. Na+ + NO3- ® NaNO3.
C. H2+ + OH2- ® H2O. D. Na2+ + NO32- ® NaNO3.
Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. silicagen. B. than hoạt tính. C. thạch anh. D. đá vôi.

0 bình luận về “Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li? A. C2H5OH. B. HNO3. C. C12H22O11. D. CO2. Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón,”

  1. Đáp án:

    $10. B$ (chất điện li: axit, bazơ, muối)

    $12. C$ (gốc amoni: $NH_4$, gốc nitrat: $NO_3$)

    $13. A$ (rút gọn các ion $Na^+, NO_3^-$)

    $14. B$ (than hoạt tính màu đen, bản chất là cacbon, có tính hấp phụ)

     

    Bình luận
  2. Đáp án: Câu 10: B.HNO3

    Câu 12: C. NH4NO3

    Câu 13: A. H+ + OH- →H2O

     Câu 14: B. Than hoạt tính

    Giải thích các bước giải:

    Câu 10: Chất điện li là nhứng chất khi tan trong nước (hoặc nóng chảy) thì phân li cho ion

    Bình luận

Viết một bình luận