Câu 10: Đốt cháy 6 gam khí Mêtan trong 5,6 lít khí oxi( đktc). Lượng Mêtan có cháy hết không? Vì sao?. Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng hơi nước thoát ra sau phản ứng.
Câu 10: Đốt cháy 6 gam khí Mêtan trong 5,6 lít khí oxi( đktc). Lượng Mêtan có cháy hết không? Vì sao?. Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng hơi nước thoát ra sau phản ứng.
Đáp án:
`-` Lượng metan không cháy hết.
`-` `V_{CO_2}=2,8\ (l).`
`-` `m_{H_2O}=4,5\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{CH_4}=\frac{6}{16}=0,375\ (mol).`
`-` `n_{O_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + 2H_2O`
`-` Tỉ lệ: `n_{CH_4}:n_{O_2}=\frac{0,375}{1}>\frac{0,25}{2}`
`\to` Lượng metan không cháy hết.
`-` Theo phương trình: `n_{CO_2}=\frac{1}{2}n_{O_2}=0,125\ (mol).`
`\to V_{CO_2}=0,125\times 22,4=2,8\ (l).`
`-` Theo phương trình: `n_{H_2O}=n_{O_2}=0,25\ (mol).`
`\to m_{H_2O}=0,25\times 18=4,5\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
– $Lượng$ $khí$ $Metan$ $không$ $cháy$ $hết$.
$n_{CH_{4}}$ $=$ $\frac{6}{16}$ $= 0,375$ $(mol)$
$n_{O_{2}}$ $=$ $\frac{5,6}{22,4}$ $= 0,25 (mol)$
$PTHH$ : $CH_{4} + O_{2} → CO_{2}↑ + H_{2}O$ $ ($ $Đk$ $ phản$ $ứng:$ $Nhiệt$ $độ$ $)$
$Xét$ $tỉ$ $số$ $n_{CH_{4}}$ : $n_{O_{2}}$ $=$ $\frac{0,375}{1}$ $>$ $\frac{0,25}{1}$
⇒$n_{O_{2}}$ $hết,$ $n_{CH_{4}}$ $dư$
⇒ $Tính$ $theo$ $n_{O_{2}}$ $ Theo$ $ phương$ $ trình$
$Ta$ $có:$ $n_{CO_{2}}$ = $\frac{1}{2}$ $n_{O_{2}}$ = $\frac{0,25}{2}$ $= 0,125 (mol)$
⇒$V_{CO_{2}}$ $= 0,125 . 22,4= 2.8 (lít)$
$Theo$ $phương$ $ trình$ $ ta$ $có:$
$n_{H_{2}O}$ $=$ $n_{O_{2}}$ $= 0,25(mol)$
⇒$m_{H_{2}O}$ $= 0,25 . 18 = 4,5 (gam)$
@$Chúc$ $Bạn$ $Học$ $Tốt$