Câu 10: Rượu etylic cháy theo phương trình phản ứng: C2H6O + O2 → CO2 + H2O . Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là: 1, 3, 2, 3 2, 3, 2, 3 1, 3

Câu 10: Rượu etylic cháy theo phương trình phản ứng: C2H6O + O2 → CO2 + H2O . Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là:
1, 3, 2, 3
2, 3, 2, 3
1, 3, 2, 2
1, 3, 2, 4
Câu 15: Cho 46 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
5,6 lít
11,2 lít
22,4 lít
33,6 lít
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
Pha giấm ăn
Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng
Sản xuất cồn
Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo
Câu 7: Cồn 70 độ có nghĩa là:
Dung dịch tạo được khi hòa 70ml rượu etylic nguyên chất vào 100ml nước
Dung dịch tạo được khi hòa tan 70g rượu etylic nguyên chất vào 100g nước
Dung dịch tạo được khi hòa tan 70g rượu etylic với 30g nước
Trong 100ml Rượu có 70ml rượu etylic nguyên chất
Câu 14: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất
20,16 lít
22,4 lít
26 lít
33,6 lít
Câu 19: Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
C2H5OH
CH3CH3
CH3CH2CH2OH
CH3CH2COOH
Câu 3: Cặp chất nào tác dụng được với Na:
C2H5OH, CH3COOH
CH3COOH, CH3Cl
C2H5OH, C6H6
CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 11: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
đimetyl ete
etyl axetat
rượu etylic
metan
Câu 12: Trong 100 ml rượu 40 độ có chứa:
40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất
40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước
40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước
40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất
Câu 17: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
Cu
Dung dịch AgNO3
Quỳ tím
dung dịch BaCl2
Câu 6: Cho 15ml rượu etylic vào trong 10ml nước Ta có rượu bao nhiêu độ:
70 độ
60 độ
35 độ
46 độ
Câu 4: Rượu etylic phản ứng được với Natri vì:
Trong phân tử có nguyên tử H và O
Trong phân tử có nguyên tử C , H tử O
Trong phân tử có nguyên tử oxi
Trong phân tử có nhóm – OH
Câu 9: Số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 40 độ là:
0,2 ml
2 ml
20 ml
200 ml
Câu 5: Nguyên nhân gây ra tính axit của axit axetic:
Do axit axetic là dẫn xuất của hiđrocacbon
Trong phân tử axit axetic có nhóm – OH
Trong phân tử axit axetic có chứa nhóm – COOH
Trong phân tử axit axetic có chứa nhóm – OH và có 2 nguyên tử oxi
Câu 2: Công thức cấu tạo của Axit Axetic:
CH3 – O – CH3
C2H5OH
CH3COOH
CH3 – O – CH2 – OH
Câu 1: Chất nào sau đây là rượu etylic?
CH3 – CHO
CH3 – CH2 – OH
CH3 – OH
CH3 – COOH
Câu 8: Độ rượu là
số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.
số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
Câu 20: Chất nào sau đây có tính axit?
CH3CHO
CH2(OH)-CHO
CH3COOH
C2H5OH
Câu 13: Cho rượu etylic 90 độ tác dụng với Natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là:
1
2
3
4
Câu 18: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
15% đến 18%
11% đến 14%
6% đến 10%
2% đến 5%

0 bình luận về “Câu 10: Rượu etylic cháy theo phương trình phản ứng: C2H6O + O2 → CO2 + H2O . Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là: 1, 3, 2, 3 2, 3, 2, 3 1, 3”

Viết một bình luận