Câu 11.
Tổng hệ số của các chất trong PTHH của phản ứng sau là bao nhiêu?
MnO2 + HCI MnCl2 + Cl2 + H₂O
C. 8.
A. 6.
B. 7. Câu 12. Chất nào sau tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?
A. Cacbon.
B. Brom.
C. Hidro.
D. 9.
D. Lưu huỳnh.
Câu 13. Dãy phi kim nào sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
A. F, Cl, Br, I. B. F, Br, Cl, I. C. I, Br, Cl, F. D. Cl, Br, I, F. Câu 14. Các ngành sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng là ngành công nghiệp từ những hợp chất
thiên nhiên của nguyên tố X. Nguyên tố X là B. cacbon. C. lưu huỳnh. D. photpho.
A. silic.
Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí CO (ở đktc) qua ống sứ nung nóng chứa 23,2 gam Fe3O4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng sắt thu được là C. 22,4 gam. D. 11,2 gam.
A. 16,8 gam.
B. 12,6 gam.
Câu 16. Chất X là một chất khí có màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí và là một khí độc. D. khí CO.
Chất X là
A. khí Ck.
B. khí SO2.
C. khí O2.
11D
12B
13A
14A
15 Fe3O4+4CO→3Fe+4CO2(nhiệt độ)
nCO=11,2/22,4=0,5mol
nFe3O4=23,2/232=0,1mol
Theo PT nFe3O4/nCO=1/4
Theo đề nFe3O4/nCO=1/5
Vậy CO dư
nFe=3nFe3O4=0,3mol
mFe=0,3*56=16,8g(A)
16A khí Cl nha
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
11\,D\\
12\,B\\
13\,A\\
14\,A\\
15\,A\\
16\,A.C{l_2}
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
11)\\
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)
13)
Ta có $F,Cl,Br,I$ nằm cùng nhóm VIIA mà trong 1 nhóm thì tính phi kim giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên tính phi kim giảm dần là : $F>Cl>Br>I$
15)
\(\begin{array}{l}
F{e_3}{O_4} + 4CO \xrightarrow{t^0} 3Fe + 4C{O_2}\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{23,2}}{{232}} = 0,1\,mol\\
{n_{CO}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
\dfrac{{{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{1} < \dfrac{{{n_{CO}}}}{4} \Rightarrow \text{ CO dư } \\
{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,3\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,3 \times 56 = 16,8g
\end{array}\)