Câu 11: Trận mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. Xuân Lộc và Phan Rang.
B. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.
C. Bình Phước và Bình Dương.
D. Phước Long và Bình Phước.
Câu 12: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc.
C. Vinh Long. D. Đồng Nai Thượng.
Câu 13: Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
D. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.
Câu 14: Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.
D. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 15: Nết nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975của Đảng Lao động
Việt Nam là
A. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 16: Vì sao Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên mở màn cuộc tấn công Xuân 1975?
A. Tây Nguyên rất gần với trung tâm đề kháng của chính quyền Sài Gòn.
B. Tây Nguyên, địch bố phòng với lực lượng mỏng và sơ hở.
C. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn.
D. Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế – Đà Nẵng
Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung Uơng đề ra kế hoạch giải phóng
hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì?
A. Quân ta ngày càng trưởng thành.
B. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.
D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 18: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 19: Bộ chính trị Trung ương quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm
1975 vì?
A. Ta đã chuẩn bị mọi mặt về nhân lực và vật lực.
B. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày càng lên cao.
C. Sau thất bại ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, địch không còn khả năng tăng cường phòng thủ cho Sài
Gòn.
D. Chính quyền Sài Gòn đang hoang mang.
Câu 20: Hình ảnh lá cở cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu
A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 21: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Kế hoạch giải phóng miền Nam.
C11. A. Xuân Lộc và Phan Rang.
C12. B. Châu Đốc.
C13. C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
C14. D. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C15. B. bám sát tình hình ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C16. B. Tây Nguyên, địch bố phòng với lực lượng mỏng và sơ hở.
C17. B. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
C18. A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
C19. A. Ta đã chuẩn bị mọi mặt về nhân lực và vật lực.
C20. A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.
C21. A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
11.c
12.b
13.d
14.d
15.b
16.d
17.a
18.b
19.a
20.a
21.a